Câu hỏi
àu 11: Câu phát biểu nào sau đây đúng trong các câu sau đây: A. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ lớn hơn 1. B. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng thông thường là âm. C. Hệ số co giãn tại 1 điểm trên đường cầu luôn luôn lớn hơn 1. D. Hệ số co giãn chéo của 2 sản phẩm thay thế là âm. Câu 12: Nếu cầu của hàng hóa X là co giãn nhiều (Edgt 1) thì một sự thay đổi trong giá cả (Px) sẽ làm A. Không làm thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp & tổng chi tiêu của người tiêu thụ. B. Thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp theo hướng cùng chiều C. Thay đổi tổng chi tiêu của người tiêu thụ theo hướng ngược chiều D. Các câu kia đều sai. Câu 13: Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn với P=100-2Q;AC=40 (không đổi ứng với một mức sản lượng). Tại mức giá có lợi nhuận tối đa, độ co giãn của cầu đối với giá là: A. -1/2 B. -3/7 -2 D. -7/3 Câu 14: Doanh nghiệp A có số liệu sau: FC=1000,P=20,AVC=12 , doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và thu được thǎng dư sản xuất PS=1.200 (đơn vị tính là đvt).Doanh thu TR bằng: A. 2 .000 B. 5 .000 C. 3.000 ? D. Cả ba câu đều sai Câu 15: Mua một gói mỳ giá 2,55USD mua gói thứ 2 được giảm 0,5USD/gacute (o)i. Chi phí cận biên của gói thứ 2 là: A. 2,25 USD B. 3,05 USD C. 2,05 USD D. 1,55 USD Câu 16: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế vi mô giải quyết B. Tìm kiếm lợi nhuận A. Thị trường C. Cơ chế giá D. Sự khan hiếm Câu 17: Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả nǎng sản xuất? A. Qui luật cung B. Qui luật nǎng suất biên giảm dần D. Qui luật cầu C. Qui luật cung -cầu Câu 18: Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=15Q^3-4Q^2+20Q+1000 (TC:đvt;Q:đvq) Hàm chi phí trung bình AC bằng: 10Q^2-8Q+20+1000/Q B. 30Q^3-8Q+20+500/Q D 15Q^2-4Q+20+1000/Q C. Cả ba câu đều sai Câu 19: Tỷlệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng đường cong bàng quan (đǎng ích) của 2 sản phẩm có dạng A. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ B. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải. C. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ. D. Không có câu nào đúng Câu 20: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC=Q^2-5Q+100 hàm số cầu thị trường có dạng: P=-2Q+55 Ở mức sản lượng 13,75 sản phẩm thì doanh nghiệp: B. Tối đa hóa sản lượng mà không bị lô. A. Tối đa hóa doanh thu. D. Các câu trên đều sai. C. Tối đa hóa lợi nhuận Câu 21: Chi phí biên để sản xuất sản phẩm là 10 co giãn của cầu theo giá (Ep) của sản phẩm này bằng -3. Để tối đa hóa lợi nhuận thì giá bán sản phẩm này bằng: B. 10 A. 30 D. Cả ba câu đều sai C. 15 Câu 22: Khi giá thịt tǎng cầu về cá sẽ: C. Không đồi D. Tất cả đều sai Tǎng B. Giảm 2-MĐ243
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.0(224 phiếu bầu)
Tuấn Hiếuchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
11.A 12.B 13.B 14.C 15.A 16.C 17.C 18.D 19.A 20.C 21.B 22.B
Giải thích
1. Câu 11: Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ thường lớn hơn 1 vì khi thu nhập tăng, nhu cầu đối với hàng xa xỉ tăng mạnh hơn.<br />2. Câu 12: Nếu cầu co giãn nhiều (Ed > 1), một sự thay đổi trong giá cả sẽ làm thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp theo hướng cùng chiều.<br />3. Câu 13: Để tìm độ co giãn của cầu đối với giá, ta cần sử dụng công thức Ed = (dQ/dP) * (P/Q). Từ hàm giá và doanh thu, ta có thể tìm ra độ co giãn.<br />4. Câu 14: Doanh thu TR được tính bằng cách nhân giá P với số lượng Q. Từ thông tin đã cho, ta có thể tìm ra doanh thu.<br />5. Câu 15: Chi phí cận biên của gói thứ 2 được tính bằng cách lấy giá của gói thứ 2 trừ đi giảm giá.<br />6. Câu 16: Kinh tế vi mô chủ yếu giải quyết vấn đề cơ chế giá.<br />7. Câu 17: Qui luật cung - cầu quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất.<br />8. Câu 18: Hàm chi phí trung bình AC được tính bằng cách chia TC cho Q.<br />9. Câu 19: Tỷ lệ thay thế biên giảm dần chứng tỏ rằng đường cong bằng quan có dạng mặt lõm hướng về gốc tọa độ.<br />10. Câu 20: Để tìm ra mức sản lượng tối ưu, ta cần tối đa hóa hàm lợi nhuận. Từ hàm chi phí và hàm cầu, ta có thể tìm ra mức sản lượng.<br />11. Câu 21: Để tối đa hóa lợi nhuận, giá bán sản phẩm này bằng chi phí biên cộng với lợi nhuận biên.<br />12. Câu 22: Khi giá thịt tăng, cầu về cá thường tăng vì thịt và cá là các sản phẩm thay thế cho nhau.