Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 12. Với 2 alen A và a,bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ A. AA=aa=(1-(frac (1)/(2))^n)(2);Aa=((1)/(2))^n B. AA=aa=1-((1)/(2))^2;Aa=((1)/(2))^2 C. AA=Aa=((1)/(2))^n;aa=1-((1)/(2))^2 D. AA=Aa=1-((1)/(2))^n;aa=((1)/(2))^n Câu 13. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể Câu 14. Một quần thể bò có 400 lông vàng (BB) , 400 lông trắng (Bb), 200 lông đen (bb). . Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A B=0,4:b=0,6 B. B=0,2:b=0,8 C. B=0,8:b=0,2 D B=0,6:b=0,4 ...................................................................... ...................................................................... ......................................................................iiiii ...................................................................... ...................................................................... __ Câu 15. Cấu trúc di truyền của 1 quần thể: 0,49aa : 0,35Aa : 0 ,16AA . Tần số alen A và alen a là A. 0,335A và 0,665a B. 0,7a và 0,3A C. 0,7A và 0.3a D. 0,665A và 0,335a __ IIIII ...................................................................... Câu 16. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền như sau P:0,6AA:0.2Aa:0,2aa. Cho tự thụ phấn thì F_(4) kiểu gen Aa tỉ lệ là: A. 0,032 B. 0,2 C. 0,0125 D. 0,0625 __ ...................................................................... Câu 17. Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp.Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là A 0,4375AA:0,125Aa:0,4375aa B 0,4AA:0,2Aa:0,4aa C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa D. 0,375AA:0,125Aa:0,375aa __ immunis Câu 18. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,3AA:0,4Aa:0,3aa, sau khi ngẫu phối qua 1 thế hệ thì cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng là: 0,35AA+0,30Aa+0,35aa=1 B. 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 C 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1 D 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1 __ Câu 19. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2AA+0,4Aa+0,4aa=1 . Sau khi giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A 0,35AA+0,30Aa+0,35aa=1 B 0,16AA+0,48Aa+0,36aa=1 C. 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1 D 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1 __ . ...................................................................... ......................................................................

Câu hỏi

Câu 12. Với 2 alen A và a,bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ
A.
AA=aa=(1-(frac (1)/(2))^n)(2);Aa=((1)/(2))^n
B. AA=aa=1-((1)/(2))^2;Aa=((1)/(2))^2
C. AA=Aa=((1)/(2))^n;aa=1-((1)/(2))^2
D. AA=Aa=1-((1)/(2))^n;aa=((1)/(2))^n
Câu 13. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 14. Một quần thể bò có 400 lông vàng (BB) , 400 lông trắng (Bb), 200 lông đen (bb). . Tần số tương đối của
các alen trong quần thể là
A B=0,4:b=0,6
B. B=0,2:b=0,8
C. B=0,8:b=0,2
D B=0,6:b=0,4
......................................................................	......................................................................	......................................................................iiiii ......................................................................
...................................................................... __
Câu 15. Cấu trúc di truyền của 1 quần thể: 0,49aa : 0,35Aa : 0 ,16AA . Tần số alen A và alen a là
A. 0,335A và 0,665a B. 0,7a và 0,3A	C. 0,7A và 0.3a	D. 0,665A và 0,335a
__
IIIII ......................................................................
Câu 16. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền như sau P:0,6AA:0.2Aa:0,2aa. Cho tự thụ phấn thì F_(4) kiểu
gen Aa tỉ lệ là:
A. 0,032
B. 0,2
C. 0,0125
D. 0,0625
__
......................................................................
Câu 17. Một quần thể có 100%  kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp.Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của
quần thể là
A 0,4375AA:0,125Aa:0,4375aa
B 0,4AA:0,2Aa:0,4aa
C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa
D. 0,375AA:0,125Aa:0,375aa
__
immunis
Câu 18. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,3AA:0,4Aa:0,3aa, sau khi ngẫu phối qua 1 thế hệ thì cấu trúc di
truyền đạt trạng thái cân bằng là:
0,35AA+0,30Aa+0,35aa=1
B. 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
C 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1
D 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1
__
Câu 19. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2AA+0,4Aa+0,4aa=1 . Sau khi giao phối ngẫu nhiên
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A 0,35AA+0,30Aa+0,35aa=1
B 0,16AA+0,48Aa+0,36aa=1
C. 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1
D 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1
__
.
......................................................................
......................................................................
zoom-out-in

Câu 12. Với 2 alen A và a,bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ A. AA=aa=(1-(frac (1)/(2))^n)(2);Aa=((1)/(2))^n B. AA=aa=1-((1)/(2))^2;Aa=((1)/(2))^2 C. AA=Aa=((1)/(2))^n;aa=1-((1)/(2))^2 D. AA=Aa=1-((1)/(2))^n;aa=((1)/(2))^n Câu 13. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể Câu 14. Một quần thể bò có 400 lông vàng (BB) , 400 lông trắng (Bb), 200 lông đen (bb). . Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A B=0,4:b=0,6 B. B=0,2:b=0,8 C. B=0,8:b=0,2 D B=0,6:b=0,4 ...................................................................... ...................................................................... ......................................................................iiiii ...................................................................... ...................................................................... __ Câu 15. Cấu trúc di truyền của 1 quần thể: 0,49aa : 0,35Aa : 0 ,16AA . Tần số alen A và alen a là A. 0,335A và 0,665a B. 0,7a và 0,3A C. 0,7A và 0.3a D. 0,665A và 0,335a __ IIIII ...................................................................... Câu 16. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền như sau P:0,6AA:0.2Aa:0,2aa. Cho tự thụ phấn thì F_(4) kiểu gen Aa tỉ lệ là: A. 0,032 B. 0,2 C. 0,0125 D. 0,0625 __ ...................................................................... Câu 17. Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp.Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là A 0,4375AA:0,125Aa:0,4375aa B 0,4AA:0,2Aa:0,4aa C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa D. 0,375AA:0,125Aa:0,375aa __ immunis Câu 18. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,3AA:0,4Aa:0,3aa, sau khi ngẫu phối qua 1 thế hệ thì cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng là: 0,35AA+0,30Aa+0,35aa=1 B. 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 C 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1 D 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1 __ Câu 19. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2AA+0,4Aa+0,4aa=1 . Sau khi giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A 0,35AA+0,30Aa+0,35aa=1 B 0,16AA+0,48Aa+0,36aa=1 C. 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1 D 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1 __ . ...................................................................... ......................................................................

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(307 phiếu bầu)
avatar
Nguyễn Anh Hảingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải và đáp án:<br /><br />**Câu 12:**<br /><br />* **Kiến thức:** Khi tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp tử Aa giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ.<br />* **Công thức:** $Aa = (\frac{1}{2})^n$<br />* **Tỉ lệ đồng hợp:** $AA = aa = \frac{1 - (\frac{1}{2})^n}{2}$<br />* **Đáp án:** **A.**<br /><br />**Câu 13:**<br /><br />* **Kiến thức:** Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể.<br />* **Đáp án:** **A.**<br /><br />**Câu 14:**<br /><br />* **Kiến thức:** Tần số alen được tính bằng số lượng alen đó chia cho tổng số alen trong quần thể.<br />* **Tính toán:**<br /> * Số lượng alen B: 400 (BB) x 2 + 400 (Bb) = 1200<br /> * Số lượng alen b: 400 (Bb) + 200 (bb) x 2 = 800<br /> * Tổng số alen: 1200 + 800 = 2000<br /> * Tần số alen B: 1200/2000 = 0,6<br /> * Tần số alen b: 800/2000 = 0,4<br />* **Đáp án:** **D.**<br /><br />**Câu 15:**<br /><br />* **Kiến thức:** Tần số alen được tính bằng số lượng alen đó chia cho tổng số alen trong quần thể.<br />* **Tính toán:**<br /> * Tần số alen A: (2 x 0,16) + 0,35 = 0,67<br /> * Tần số alen a: (2 x 0,49) + 0,35 = 0,33<br />* **Đáp án:** **D.**<br /><br />**Câu 16:**<br /><br />* **Kiến thức:** Tỉ lệ dị hợp tử Aa giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ tự thụ phấn.<br />* **Tính toán:**<br /> * Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ Aa = (1/2)^4 = 1/16 = 0,0625<br />* **Đáp án:** **D.**<br /><br />**Câu 17:**<br /><br />* **Kiến thức:** Tỉ lệ dị hợp tử Aa giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ tự thụ phấn.<br />* **Tính toán:**<br /> * Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ Aa = (1/2)^3 = 1/8 = 0,125<br /> * Tỉ lệ AA = aa = (1 - 0,125)/2 = 0,4375<br />* **Đáp án:** **A.**<br /><br />**Câu 18:**<br /><br />* **Kiến thức:** Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.<br />* **Tính toán:**<br /> * Tần số alen A: (2 x 0,3) + 0,4 = 1<br /> * Tần số alen a: (2 x 0,3) + 0,4 = 1<br /> * Cấu trúc di truyền cân bằng: (0,5)^2 AA + 2 x 0,5 x 0,5 Aa + (0,5)^2 aa = 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa<br />* **Đáp án:** **C.**<br /><br />**Câu 19:**<br /><br />* **Kiến thức:** Sau khi giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.<br />* **Tính toán:**<br /> * Tần số alen A: (2 x 0,2) + 0,4 = 0,8<br /> * Tần số alen a: (2 x 0,4) + 0,4 = 0,6<br /> * Cấu trúc di truyền cân bằng: (0,8)^2 AA + 2 x 0,8 x 0,6 Aa + (0,6)^2 aa = 0,64AA + 0,96Aa + 0,36aa<br />* **Đáp án:** **B.** <br />