Trang chủ
/
Kinh doanh
/
5. Mức lạm phát vừa phải là: a. Tỳ lệ lam phát thấp, dưới 10% 0% nǎm b. Tỷlệ lam phát 2 hoặc 3 con số c. Tỷ lệ lạm phát từ 4 con số trở nên d. Cả a;b;c đều sai. 6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực thì: a. Không có thất nghiệp b. Không có lạm phát c. Thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên d. Cả a;b;c đều đúng 7. Khi lạm phát tǎng thì lãi suất tiền gời kỳ hạn tại các NHTM sẽ: a. Giảm xuống b. Không thay dổi c. Tǎng lên d. Không đủ thông tin kết luận 8. Lam phát sẽ tác động tiêu cực đến: a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại b. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài c. Thu nhập cố định của người làm công d. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư 9. Khi suy thoái kinh tế cty xa thải anh Tư do thu hẹp quy mô sản xuất; anh Tư thuộc loại thất nghiệp a. Thất nghiệp cơ cấu b. Thất nghiệp chu kỳ c. Thất nghiệp tạm thời d. Thất nghiệp tự nhiên 10 : Chúng ta có thể dùng chỉ sô nào để tính lạm phát: a. Chi số giá tiêu dùng (CPI) b. Chi số giá sản xuất (PPI) c. Chi số điều chỉnh lạm phát theo GDP d. Cả a;b;c đều đúng 11. Trong dài hạn lạm phát có nguyên nhân ở việc: a. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền b. Chính phủ tǎng thuế quá cao đến mức làm tǎng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do vậy,làm tǎng giá cả c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền d. Sự gia tǎng giá cả của các yếu tố đầu vào , ví dụ như lao động và dầu mỏ

Câu hỏi

5. Mức lạm phát vừa phải là:
a. Tỳ lệ lam phát thấp, dưới 10%  0% nǎm
b. Tỷlệ lam phát 2 hoặc 3 con số
c. Tỷ lệ lạm phát từ 4 con số trở nên
d. Cả a;b;c đều sai.
6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực thì:
a. Không có thất nghiệp
b. Không có lạm phát
c. Thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên
d. Cả a;b;c đều đúng
7. Khi lạm phát tǎng thì lãi suất tiền gời kỳ hạn tại các NHTM sẽ:
a. Giảm xuống
b. Không thay dổi
c. Tǎng lên
d. Không đủ thông tin kết luận
8. Lam phát sẽ tác động tiêu cực đến:
a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại
b. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài
c. Thu nhập cố định của người làm công
d. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư
9. Khi suy thoái kinh tế cty xa thải anh Tư do thu hẹp quy mô sản xuất; anh Tư
thuộc loại thất nghiệp
a. Thất nghiệp cơ cấu
b. Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp tạm thời
d. Thất nghiệp tự nhiên
10 : Chúng ta có thể dùng chỉ sô nào để tính lạm phát:
a. Chi số giá tiêu dùng (CPI)
b. Chi số giá sản xuất (PPI)
c. Chi số điều chỉnh lạm phát theo GDP
d. Cả a;b;c đều đúng
11. Trong dài hạn lạm phát có nguyên nhân ở việc:
a. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
b. Chính phủ tǎng thuế quá cao đến mức làm tǎng chi phí của việc tiến hành kinh
doanh và do vậy,làm tǎng giá cả
c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền
d. Sự gia tǎng giá cả của các yếu tố đầu vào , ví dụ như lao động và dầu mỏ
zoom-out-in

5. Mức lạm phát vừa phải là: a. Tỳ lệ lam phát thấp, dưới 10% 0% nǎm b. Tỷlệ lam phát 2 hoặc 3 con số c. Tỷ lệ lạm phát từ 4 con số trở nên d. Cả a;b;c đều sai. 6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực thì: a. Không có thất nghiệp b. Không có lạm phát c. Thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên d. Cả a;b;c đều đúng 7. Khi lạm phát tǎng thì lãi suất tiền gời kỳ hạn tại các NHTM sẽ: a. Giảm xuống b. Không thay dổi c. Tǎng lên d. Không đủ thông tin kết luận 8. Lam phát sẽ tác động tiêu cực đến: a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại b. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài c. Thu nhập cố định của người làm công d. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư 9. Khi suy thoái kinh tế cty xa thải anh Tư do thu hẹp quy mô sản xuất; anh Tư thuộc loại thất nghiệp a. Thất nghiệp cơ cấu b. Thất nghiệp chu kỳ c. Thất nghiệp tạm thời d. Thất nghiệp tự nhiên 10 : Chúng ta có thể dùng chỉ sô nào để tính lạm phát: a. Chi số giá tiêu dùng (CPI) b. Chi số giá sản xuất (PPI) c. Chi số điều chỉnh lạm phát theo GDP d. Cả a;b;c đều đúng 11. Trong dài hạn lạm phát có nguyên nhân ở việc: a. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền b. Chính phủ tǎng thuế quá cao đến mức làm tǎng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do vậy,làm tǎng giá cả c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền d. Sự gia tǎng giá cả của các yếu tố đầu vào , ví dụ như lao động và dầu mỏ

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(310 phiếu bầu)
avatar
Thùy Linhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

5.b 6.c 7.c 8.d 9.b 10.d 11.d

Giải thích

5. Mức lạm phát vừa phải thường được định nghĩa là tỷ lệ lạm phát 2 hoặc 3 con số.<br />6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực, thất nghiệp sẽ ở mức thất nghiệp tự nhiên.<br />7. Khi lạm phát tăng, lãi suất tiền gửi kỳ hạn tại các NHTM thường tăng lên để cân bằng với mức lạm phát.<br />8. Lạm phát sẽ tác động tiêu cực đến thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.<br />9. Khi suy thoái kinh tế, việc thu hẹp quy mô sản xuất của công ty thuộc loại thất nghiệp chu kỳ.<br />10. Chúng ta có thể dùng nhiều chỉ số để tính lạm phát, bao gồm Chi số giá tiêu dùng (CPI), Chi số giá sản xuất (PPI) và Chi số điều chỉnh lạm phát theo GDP.<br />11. Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ.