Trang chủ
/
Kinh doanh
/
I liệu về tài sản cố định của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương khấu trừ trong tháng 3/N như sau (ĐVT: đồng) dư đầu kỳ của một số tài khoản 11:2.800.000.000 TK 214: 900.000 .000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Ngày 4/3 : Nhận bàn giao khu nhà xưởng sản xuất đưa vào hoạt động tổng chi phí xây dựng đến khi hoàn thành chưa thuế GTGT 10% là 1.608.000.000 đã chi bằng chuyển khoản. Dự kiến nhà xưởng sử dụng trong vòng 12 nǎm. 2. Ngày 9/3 : Mua thiết bị phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 154.000.000 đồng, đã chuyển khoản cho người bán. Các chi phí phát sinh trong quá trình cài đặt đã trả bằng tiền mặt là 5 .300.000 đồng Dự kiến tài sản này sử dụng trong 5 nǎm. 3. Ngày 16/3 Thanh lý một TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 360 .000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế 200 .000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao bình quân nǎm 10% . Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã trả bằng tiền mặt là 2.000 .000 đồng. Khoản thu hồi từ tiền bán xe bao gôm cả thuế GTGT 10% là 132.000.000 đồng, đã thu bằng chuyên khoản. 4. Ngày 22/3 : Nhận được một số máy thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng do công ty Y góp vốn liên doanh thời hạn 5 nǎm . Hội đồng liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là 120.000 .000 đồng. 5. Ngày 25/3 : Đem một số máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất đi góp vốn liên doanh với công ty Z . Nguyên giá 550 .000.000 đồng, khẩu hao lũy kế 120.000.000 đông , tỷ lệ khẩu hao bình quân nǎm 10% Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá là 380.000.000 đồng. Yêu câu: 1. Xác định mức khấu hao tǎng (giảm ) của từng TSCĐ trong tháng 3/N ? (1,5 điểm) 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trong kỳ?(2,0 điểm) 3. Giả sử tông mức khẩu hao TSCĐ phải trích trong tháng 3/N là 28.500.000 . Hãy xác định các chi tiêu:Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối tháng 3/N ? (1,5 điểm)

Câu hỏi

I liệu về tài sản cố định của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
khấu trừ trong tháng 3/N như sau (ĐVT: đồng)
dư đầu kỳ của một số tài khoản
11:2.800.000.000
TK 214: 900.000 .000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Ngày 4/3 : Nhận bàn giao khu nhà xưởng sản xuất đưa vào hoạt động tổng chi phí xây
dựng đến khi hoàn thành chưa thuế GTGT 10%  là 1.608.000.000 đã chi bằng chuyển
khoản. Dự kiến nhà xưởng sử dụng trong vòng 12 nǎm.
2. Ngày 9/3 : Mua thiết bị phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, giá thanh toán cả thuế
GTGT 10%  là 154.000.000 đồng, đã chuyển khoản cho người bán. Các chi phí phát sinh
trong quá trình cài đặt đã trả bằng tiền mặt là 5 .300.000 đồng Dự kiến tài sản này sử
dụng trong 5 nǎm.
3. Ngày 16/3 Thanh lý một TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 360 .000.000
đồng, giá trị hao mòn lũy kế 200 .000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao bình quân nǎm 10%  . Chi
phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã trả bằng tiền mặt là 2.000 .000 đồng. Khoản thu
hồi từ tiền bán xe bao gôm cả thuế GTGT 10%  là 132.000.000 đồng, đã thu bằng chuyên
khoản.
4. Ngày 22/3 : Nhận được một số máy thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng do công ty Y
góp vốn liên doanh thời hạn 5 nǎm . Hội đồng liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là
120.000 .000 đồng.
5. Ngày 25/3 : Đem một số máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất đi góp vốn liên doanh
với công ty Z . Nguyên giá 550 .000.000 đồng, khẩu hao lũy kế 120.000.000 đông , tỷ lệ
khẩu hao bình quân nǎm 10%  Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá là
380.000.000 đồng.
Yêu câu:
1. Xác định mức khấu hao tǎng (giảm ) của từng TSCĐ trong tháng 3/N ? (1,5 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trong kỳ?(2,0 điểm)
3. Giả sử tông mức khẩu hao TSCĐ phải trích trong tháng 3/N là 28.500.000 . Hãy xác
định các chi tiêu:Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối
tháng 3/N ? (1,5 điểm)
zoom-out-in

I liệu về tài sản cố định của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương khấu trừ trong tháng 3/N như sau (ĐVT: đồng) dư đầu kỳ của một số tài khoản 11:2.800.000.000 TK 214: 900.000 .000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Ngày 4/3 : Nhận bàn giao khu nhà xưởng sản xuất đưa vào hoạt động tổng chi phí xây dựng đến khi hoàn thành chưa thuế GTGT 10% là 1.608.000.000 đã chi bằng chuyển khoản. Dự kiến nhà xưởng sử dụng trong vòng 12 nǎm. 2. Ngày 9/3 : Mua thiết bị phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 154.000.000 đồng, đã chuyển khoản cho người bán. Các chi phí phát sinh trong quá trình cài đặt đã trả bằng tiền mặt là 5 .300.000 đồng Dự kiến tài sản này sử dụng trong 5 nǎm. 3. Ngày 16/3 Thanh lý một TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 360 .000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế 200 .000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao bình quân nǎm 10% . Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã trả bằng tiền mặt là 2.000 .000 đồng. Khoản thu hồi từ tiền bán xe bao gôm cả thuế GTGT 10% là 132.000.000 đồng, đã thu bằng chuyên khoản. 4. Ngày 22/3 : Nhận được một số máy thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng do công ty Y góp vốn liên doanh thời hạn 5 nǎm . Hội đồng liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là 120.000 .000 đồng. 5. Ngày 25/3 : Đem một số máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất đi góp vốn liên doanh với công ty Z . Nguyên giá 550 .000.000 đồng, khẩu hao lũy kế 120.000.000 đông , tỷ lệ khẩu hao bình quân nǎm 10% Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá là 380.000.000 đồng. Yêu câu: 1. Xác định mức khấu hao tǎng (giảm ) của từng TSCĐ trong tháng 3/N ? (1,5 điểm) 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trong kỳ?(2,0 điểm) 3. Giả sử tông mức khẩu hao TSCĐ phải trích trong tháng 3/N là 28.500.000 . Hãy xác định các chi tiêu:Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối tháng 3/N ? (1,5 điểm)

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(294 phiếu bầu)
avatar
Thị Hươngcựu binh · Hướng dẫn 11 năm

Trả lời

1. Mức khấu hao tăng (giảm) của từng TSCĐ trong tháng 3/N:<br />- Nhà xưởng: 1.608.000.000 * 10% / 12 = 134.000.000 đồng<br />- Thiết bị quản lý: 154.000.000 * 10% / 5 = 30.800.000 đồng<br />- TSCĐ bán hàng: (360.000.000 - 200.000.000) * 10% / 12 = 10.000.000 đồng<br />- Máy thiết bị bán hàng: 120.000.000 đồng (không có khấu hao vì là vốn góp)<br />- Máy móc thiết bị sản xuất: (550.000.000 - 120.000.000) * 10% / 12 = 41.666.667 đồng<br /><br />2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:<br />- Ngày 4/3: Ghi nhận TSCĐ nhà xưởng, ghi giảm tiền gửi ngân hàng.<br />- Ngày 9/3: Ghi nhận TSCĐ thiết bị quản lý, ghi giảm tiền mặt.<br />- Ngày 16/3: Ghi nhận tiền thu hồi từ việc thanh lý TSCĐ, ghi giảm TSCĐ bán hàng.<br />- Ngày 22/3: Ghi nhận TSCĐ máy thiết bị bán hàng, ghi giảm tiền gửi ngân hàng.<br />- Ngày 25/3: Ghi nhận tiền góp vốn từ công ty Z, ghi giảm TSCĐ máy móc thiết bị sản xuất.<br /><br />3. Tổng mức khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng 3/N là 28.500.000 đồng. <br />- Nguyên giá của TSCĐ: Tổng giá trị của tất cả TSCĐ.<br />- Giá trị hao mòn lũy kế: Tổng mức khấu hao của tất cả TSCĐ.<br />- Giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối tháng 3/N: Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế.

Giải thích

1. Mức khấu hao tăng (giảm) của từng TSCĐ trong tháng 3/N được xác định dựa trên tỷ lệ khấu hao bình quân năm và giá trị TSCĐ.<br />2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ dựa trên nguyên tắc ghi nhận giao dịch tài chính và thuế GTGT.<br />3. Tổng mức khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng 3/N là 28.500.000 đồng. Dựa vào thông tin này, ta có thể xác định các chi tiêu: Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối tháng 3/N.