Câu hỏi
Câu 23. Các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tǎng trường kinh tế đất nước một a công nghiệp tập trung. phần là do A. có nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. B. huy động nguồn lao động có trí thức, C. nước ta dang hội nhập kinh tế thế giới. D. có điều kiện tự nhiên, vị trí thuận lợi. Câu 24. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu nhằm đảm bảo cho sự tǎng trường bền vững của nền kinh tế nước ta hiện nay? (A) Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tốc độ tǎng trưởng kinh tế cao. B. Giảm ti trọng khu vực nông -lâm - ngư nghiệp.tǎng công nghiêp -xây dựng. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất.tiến hành đa dạng hóa sản phẩm. D. Hinh thành các vùng động lực phát triển và các vùng trọng điểm về kinh tế. Câu 25. Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất ở khu vực miền núi là A. rừng ngập mạn. B. rừng sản xuât. C. rừng đầu nguồn. D. rừng phòng hộ ven biển. Câu 26. Trong co cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất ? A. Cây công nghiệp. B. Cây lương thựC. C. Cây ǎn quả. D. Cây thực phẩm. Câu 27. Xu hướng nổi bật nhất của ngành chǎn nuôi nước ta hiện nay là A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật. B. cơ cấu đàn vật nuôi ngày càng đa dạng. C. tǎng ti trọng sản phẩm không giết thịt. D. phát triển mạnh dịch vụ về giống thú y. Câu 28. Khó khǎn tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta? A. Hải sản ven bờ ngày càng cạn kiệt. B. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới. C. Môi trường biển và hải đảo ô nhiễn. D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc trên biển. Câu 29. Chǎn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Cơ sở thức ǎn đảm bảo và thị trường lớn. B. Lao động dồi dào và giàu kinh nghiệm. C, Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. Cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 30. Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về các loại nông sản như A, cà phê, bông, chè. B. cà phê, hồ tiêu, điều C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu. D. cao su, lạc hồ tiêu. Câu 31. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa ở nước ta hiện nay? A) Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thựC. B. Diện tích trồng lúa tǎng liên tục qua các nǎm. C. Chưa hình thành được các vùng sản xuất lúa trọng điểm. D. Tỉ trọng ngày càng tǎng trong cơ cấu ngành trồng trọt. Câu 32. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chǎn nuôi ở nước ta hiện nay là A. chú trọng hình thức chǎn nuôi trang trại. B. đàn trâu có xu hướng tǎng liên tục qua các nǎm. C. chǎn nuôi bò sữa chi phát triển ở ven các thành phố lớn. D. luôn chiếm ti trọng trong trị giá sản xuất cao hơn ngành trồng trọt.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(197 phiếu bầu)
Phạm Tấn Minhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
23.C<br />24.A<br />25.C<br />26.B<br />27.C<br />28.B<br />29.A<br />30.B<br />31.A<br />32.A
Giải thích
23. Các ngành dịch vụ đóng góp nhiều cho sự tăng trưởng kinh tế chủ yếu do nước ta đang hội nhập kinh tế thế giới.<br />24. Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế, việc xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao là quan trọng nhất.<br />25. Rừng đầu nguồn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất ở khu vực miền núi.<br />26. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất.<br />27. Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.<br />28. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng lớn đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta.<br />29. Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường lớn.<br />30. Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về các loại nông sản như cà phê, hồ tiêu, điều.<br />31. Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay.<br />32. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là chú trọng hình thức chăn nuôi trang trại.