Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 7. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tốn nǎng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn nǎng lượng. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tiêu tốn nǎng lượng. D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, tiêu tốn nǎng lượng. Câu 8. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là: A. DNA B. Protein. C. ATP. D. RNA Câu 9. Nồng độ ion Na^+ trong đất là 0 ,3M, trong tế bào lông hút là 0 ,4M. Tế bào lông hút sẽ hấp thụ ion khoáng này bằng cơ chế: A. vận chuyên chủ động B. thẩm thấu. C. vận chuyên thụ động. D. nhập bào. Câu 10. Môi trường đǎng trương là môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. cao hơn nông độ chất tan trong tế bào. B. bằng nồng độ chất tan trong tê bào. C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. D. luôn ổn định trong mọi điều kiện. Câu 11. Tế bào thực vật sẽ bị co nguyên sinh trong môi trường B. nhược trương. C bão hòa D. đẳng trương. Câu 12. Trong môi trường nhược trương, loại tế bào nhiều khả nǎng sẽ bị vỡ là A. tê bào động vật. B. tế bào nâm men. C. tế bào thực vật. D. tế bào vi khuân. Câu 13. Nhập bào bao gồm 2 loại là A. ầm bào -ǎn các chất có kích thước lớn, thực bào - ǎn các giọt dịch. B. âm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào - ǎn các chất có kích thước lớn. C. âm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào -ǎn các phân tử khí. D. ẩm bào -ǎn các phân tử khí, thực bào -ǎn các giọt dịch. Câu 14. Các chất có những đặc điểm nào sau đây được vận chuyển qua màng bằng cách thực bào? A. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và protein xuyên màng. B. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và tan trong nướC. C. Có kích thước nhỏ, không phân cực và không tan trong nướC. D. Có kích thước nhỏ, các chất phân cực, tan trong nước , các ion.

Câu hỏi

Câu 7. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có
A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tốn nǎng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn nǎng lượng.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tiêu tốn nǎng lượng.
D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, tiêu tốn nǎng lượng.
Câu 8. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là:
A. DNA
B. Protein.
C. ATP.
D. RNA
Câu 9. Nồng độ ion Na^+ trong đất là 0 ,3M, trong tế bào lông hút là 0 ,4M. Tế bào lông
hút sẽ hấp thụ ion khoáng này bằng cơ chế:
A. vận chuyên chủ động
B. thẩm thấu.
C. vận chuyên thụ động.
D. nhập bào.
Câu 10. Môi trường đǎng trương là môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào
A. cao hơn nông độ chất tan trong tế bào.
B. bằng nồng độ chất tan trong tê bào.
C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
D. luôn ổn định trong mọi điều kiện.
Câu 11. Tế bào thực vật sẽ bị co nguyên sinh trong môi trường
B. nhược trương. C bão hòa
D. đẳng trương.
Câu 12. Trong môi trường nhược trương, loại tế bào nhiều khả nǎng sẽ bị vỡ là
A. tê bào động vật.
B. tế bào nâm men.
C. tế bào thực vật.
D. tế bào vi khuân.
Câu 13. Nhập bào bao gồm 2 loại là
A. ầm bào -ǎn các chất có kích thước lớn, thực bào - ǎn các giọt dịch.
B. âm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào - ǎn các chất có kích thước lớn.
C. âm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào -ǎn các phân tử khí.
D. ẩm bào -ǎn các phân tử khí, thực bào -ǎn các giọt dịch.
Câu 14. Các chất có những đặc điểm nào sau đây được vận chuyển qua màng bằng cách
thực bào?
A. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và protein xuyên màng.
B. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và tan trong nướC.
C. Có kích thước nhỏ, không phân cực và không tan trong nướC.
D. Có kích thước nhỏ, các chất phân cực, tan trong nước , các ion.
zoom-out-in

Câu 7. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tốn nǎng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn nǎng lượng. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tiêu tốn nǎng lượng. D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, tiêu tốn nǎng lượng. Câu 8. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là: A. DNA B. Protein. C. ATP. D. RNA Câu 9. Nồng độ ion Na^+ trong đất là 0 ,3M, trong tế bào lông hút là 0 ,4M. Tế bào lông hút sẽ hấp thụ ion khoáng này bằng cơ chế: A. vận chuyên chủ động B. thẩm thấu. C. vận chuyên thụ động. D. nhập bào. Câu 10. Môi trường đǎng trương là môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. cao hơn nông độ chất tan trong tế bào. B. bằng nồng độ chất tan trong tê bào. C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. D. luôn ổn định trong mọi điều kiện. Câu 11. Tế bào thực vật sẽ bị co nguyên sinh trong môi trường B. nhược trương. C bão hòa D. đẳng trương. Câu 12. Trong môi trường nhược trương, loại tế bào nhiều khả nǎng sẽ bị vỡ là A. tê bào động vật. B. tế bào nâm men. C. tế bào thực vật. D. tế bào vi khuân. Câu 13. Nhập bào bao gồm 2 loại là A. ầm bào -ǎn các chất có kích thước lớn, thực bào - ǎn các giọt dịch. B. âm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào - ǎn các chất có kích thước lớn. C. âm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào -ǎn các phân tử khí. D. ẩm bào -ǎn các phân tử khí, thực bào -ǎn các giọt dịch. Câu 14. Các chất có những đặc điểm nào sau đây được vận chuyển qua màng bằng cách thực bào? A. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và protein xuyên màng. B. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và tan trong nướC. C. Có kích thước nhỏ, không phân cực và không tan trong nướC. D. Có kích thước nhỏ, các chất phân cực, tan trong nước , các ion.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(130 phiếu bầu)
avatar
Thị Thảothầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

7.B 8.C 9.A 10.B 11.D 12.A 13.A 14.B

Giải thích

7. Vận chuyển thụ động là quá trình vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tốn năng lượng.<br />8. Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là ATP.<br />9. Tế bào lông hút sẽ hấp thụ ion \( Na^+ \) từ môi trường có nồng độ thấp hơn (0,3M) vào tế bào có nồng độ cao hơn (0,4M) thông qua cơ chế vận chuyển chủ động.<br />10. Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào bằng nồng độ chất tan trong tế bào.<br />11. Tế bào thực vật sẽ bị co nguyên sinh trong môi trường đẳng trương.<br />12. Trong môi trường nhược trương, loại tế bào nhiều khả năng sẽ bị vỡ là tế bào động vật.<br />13. Nhập bào bao gồm 2 loại là ẩm bào - ăn các chất có kích thước lớn, thực bào - ăn các giọt dịch.<br />14. Các chất có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và tan trong nước được vận chuyển qua màng bằng cách thực bào.