Trang chủ
/
Sinh học
/
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây? A. Chất dinh dưỡng. B. Nước C. Oxygen. D. Carbon dioxide. Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tê bào lông hút theo cơ chê A. thụ động. B. chủ động. C. ngược chiều nồng độ. D. thụ động và chủ động. Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật? A. Khoảng 30-40% B. Khoảng 40-50% C. Khoảng 50-70% D. Khoảng 70-90% . Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoảng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là A. nhiệt độ và ánh sáng. B. nước trong đât và độ thoáng khí của đất. C. hệ vi sinh vật vùng rê. D. Tất cả các nhân tô trên Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết A. cây còi cọc , lá có màu lục nhạt. D. lá nhỏ, mềm , chồi đỉnh bị chết. C. có vết đôm đen ở lá non. Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thế hòa tan trong A. nướC. B. hỗn hợp các sắc tô kháC. C. dung môi nước và dầu ǎn. D. dung môi hữu cơ. Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật C_(3) A. Vì sản phâm đầu tiên khi cô định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. B. Vì sản phẩm cuối cùng khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. C. Vì sản phẩm trung gian khi cô định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. C. Vì sản ph Kah CO, theo con đường Calvin đều tạo ra các sản phẩm là hợp chất 3C.

Câu hỏi

câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là
A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Nước
C. Oxygen.
D. Carbon dioxide.
Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tê bào lông hút theo cơ chê
A. thụ động.
B. chủ động.
C. ngược chiều nồng độ.
D. thụ động và chủ động.
Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật?
A. Khoảng 30-40% 
B. Khoảng 40-50% 
C. Khoảng 50-70% 
D. Khoảng 70-90% .
Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoảng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là
A. nhiệt độ và ánh sáng.
B. nước trong đât và độ thoáng khí của đất.
C. hệ vi sinh vật vùng rê.
D. Tất cả các nhân tô trên
Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là
B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết
A. cây còi cọc , lá có màu lục nhạt.
D. lá nhỏ, mềm , chồi đỉnh bị chết.
C. có vết đôm đen ở lá non.
Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thế hòa tan trong
A. nướC. B. hỗn hợp các sắc tô kháC. C. dung môi nước và dầu ǎn.
D. dung môi hữu cơ.
Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật C_(3)
A. Vì sản phâm đầu tiên khi cô định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C.
B. Vì sản phẩm cuối cùng khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C.
C. Vì sản phẩm trung gian khi cô định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C.
C. Vì sản ph Kah CO, theo con đường Calvin đều tạo ra các sản phẩm là hợp chất 3C.
zoom-out-in

câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây? A. Chất dinh dưỡng. B. Nước C. Oxygen. D. Carbon dioxide. Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tê bào lông hút theo cơ chê A. thụ động. B. chủ động. C. ngược chiều nồng độ. D. thụ động và chủ động. Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật? A. Khoảng 30-40% B. Khoảng 40-50% C. Khoảng 50-70% D. Khoảng 70-90% . Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoảng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là A. nhiệt độ và ánh sáng. B. nước trong đât và độ thoáng khí của đất. C. hệ vi sinh vật vùng rê. D. Tất cả các nhân tô trên Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết A. cây còi cọc , lá có màu lục nhạt. D. lá nhỏ, mềm , chồi đỉnh bị chết. C. có vết đôm đen ở lá non. Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thế hòa tan trong A. nướC. B. hỗn hợp các sắc tô kháC. C. dung môi nước và dầu ǎn. D. dung môi hữu cơ. Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật C_(3) A. Vì sản phâm đầu tiên khi cô định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. B. Vì sản phẩm cuối cùng khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. C. Vì sản phẩm trung gian khi cô định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. C. Vì sản ph Kah CO, theo con đường Calvin đều tạo ra các sản phẩm là hợp chất 3C.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(263 phiếu bầu)
avatar
Thanh Hươngngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là<br />A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.<br />Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây?<br />D. Carbon dioxide.<br />Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tê bào lông hút theo cơ chế<br />A. thụ động.<br />Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật?<br />D. Khoảng $70-90\% $.<br />Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoảng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là<br />D. Tất cả các nhân tố trên.<br />Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là<br />B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.<br />Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thể hòa tan trong<br />C. dung môi nước và dầu ăn.<br />Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật $C_{3}$<br />A. Vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_{2}$ theo con đường Calvin là hợp chất 3C.