Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Câu 2 (6,5 điểm) Tại công ty X có tài liệu, số liệu sau đây: Tài liêu 1: Số dư của một số tài khoản kế toán tai thời điểm ngày 01-03-N (một số tài khoản khác có số dư bất kỳ xxx hoặc không có số dư). (Đơn vị tính: 1.000 đ) - TK Tiền mặt 100.000 - TK Tiền gửi Ngân hàng 500.000 300.000 - TK Nguyên liệu vật liệu - TK Nguồn vốn của chủ sở hữu 2.500 .000 - TK Vay và nơ thuê tài chính 1.100 .000 - TK Phải trả cho người bán 310.000 - TK Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 90.000 - TK Phải trả người lao động 50.00

Câu hỏi

Câu 2 (6,5 điểm)
Tại công ty X có tài liệu, số liệu sau đây:
Tài liêu 1: Số dư của một số tài khoản kế toán tai thời điểm ngày 01-03-N
(một số tài khoản khác có số dư bất kỳ xxx hoặc không có số dư). (Đơn vị
tính: 1.000 đ)
- TK Tiền mặt
100.000
- TK Tiền gửi Ngân hàng
500.000
300.000
- TK Nguyên liệu vật liệu
- TK Nguồn vốn của chủ sở hữu	2.500 .000
- TK Vay và nơ thuê tài chính	1.100 .000
- TK Phải trả cho người bán	310.000
- TK Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 90.000
- TK Phải trả người lao động	50.00
zoom-out-in

Câu 2 (6,5 điểm) Tại công ty X có tài liệu, số liệu sau đây: Tài liêu 1: Số dư của một số tài khoản kế toán tai thời điểm ngày 01-03-N (một số tài khoản khác có số dư bất kỳ xxx hoặc không có số dư). (Đơn vị tính: 1.000 đ) - TK Tiền mặt 100.000 - TK Tiền gửi Ngân hàng 500.000 300.000 - TK Nguyên liệu vật liệu - TK Nguồn vốn của chủ sở hữu 2.500 .000 - TK Vay và nơ thuê tài chính 1.100 .000 - TK Phải trả cho người bán 310.000 - TK Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 90.000 - TK Phải trả người lao động 50.00

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(232 phiếu bầu)
avatar
Thị Lanngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**Giải thích:**<br /><br />Để phân tích tài liệu này, chúng ta cần hiểu rõ về các tài khoản kế toán và cách chúng ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán. Dưới đây là giải thích chi tiết về từng tài khoản:<br /><br />1. Tiền mặt:** Đây là số tiền mặt mà công ty đang sở hữu. Số dư 100.000 đồng được ghi nhận trong tài khoản này.<br />2. **TK Tiền gửi Ngân hàng:** Số tiền mà công ty đã gửi vào ngân hàng. Số dư 500.000 đồng được ghi nhận.<br />3. **TK Nguyên liệu vật liệu:** Tài khoản này trị liệu và vật liệu mà công ty sở hữu. Không có số dư được ghi nhận trong tài liệu này.<br />4. **TK Nguồn vốn của chủ sở hữu:** Ghi nhận giá trị của vốn mà chủ sở hữu đã đầu tư vào công ty. Số dư 2.500.000 đồng được ghi nhận.<br />5. **TK Vay và nợ thuê tài chính:** Ghi nhận số tiền mà công ty phải trả lại cho các tổ chức tài chính hoặc các bên thứ ba. Số dư 1.100.000 ghi nhận.<br />6. **TK Phải trả cho người bán:** Số tiền mà công ty còn nợ người bán. Số dư 310.000 đồng được ghi nhận.<br />7. **TK Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:** Ghi nhận số tiền thuế phải nộp cho Nhà nước. Số dư 90.000 đồng được ghi nhận.<br />8. **TK Phải trả người lao động tiền mà công ty còn nợ người lao động. Số dư 50.000 đồng được ghi nhận.<br /><br />**Câu trả lời:**<br /><br />Dựa trên thông tin trên, chúng ta có thể tóm tắt lại như sau:<br /><br />- **TK Tiền mặt:** 100.000 đồng<br />- **TK Tiền gửi Ngân hàng:** 500.000 đồng<br />- **TK Nguyên liệu vật liệu:** Không có<br />- **TK Nguồn vốn của chủ sở hữu:** 2.500.000 đồng<br />- **TK Vay và nợ thuê tài chính:** 1.100.000 đồng<br />- **TK Phải trả cho người bán:** 310.000 đồng<br />- **TK Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:** 90.000 đồng<br />- **TK Phải trả người lao động:** 50.000 đồng