Trang chủ
/
Toán
/
I. Bài 1: Giải các phương trình sau: a) x^2-5x+4=0 b) x^2+x-6=0 2x^2-5x+2=0 d) 4x^2+2x-5=0 e) 9x^2-12x+4=0 f) 159x^2-2x-1=0 g) x^2-4x+3=0 h) x^2-3x+2=0 k) sqrt (3)x^2-(sqrt (3)+1)x+1=0 in nhương trình x^2-3x+1=0 . Hãy lập một phương trình bậc Phương trình bậc hai.

Câu hỏi

I.
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) x^2-5x+4=0
b) x^2+x-6=0
2x^2-5x+2=0
d) 4x^2+2x-5=0
e) 9x^2-12x+4=0
f) 159x^2-2x-1=0
g) x^2-4x+3=0
h) x^2-3x+2=0
k) sqrt (3)x^2-(sqrt (3)+1)x+1=0
in nhương trình x^2-3x+1=0 . Hãy lập một phương trình bậc
Phương trình bậc hai.
zoom-out-in

I. Bài 1: Giải các phương trình sau: a) x^2-5x+4=0 b) x^2+x-6=0 2x^2-5x+2=0 d) 4x^2+2x-5=0 e) 9x^2-12x+4=0 f) 159x^2-2x-1=0 g) x^2-4x+3=0 h) x^2-3x+2=0 k) sqrt (3)x^2-(sqrt (3)+1)x+1=0 in nhương trình x^2-3x+1=0 . Hãy lập một phương trình bậc Phương trình bậc hai.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(319 phiếu bầu)
avatar
Ngô Hiếu Anthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Bài 1: Giải các phương trình sau:<br /><br />**a) $x^{2}-5x+4=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 1$, $b = -5$, $c = 4$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4}}{2 \cdot 1}$<br /><br /> $x = \dfrac{5 \pm \sqrt{9}}{2}$<br /><br /> $x = \dfrac{5 \pm 3}{2}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 4$ và $x_2 = 1$.<br /><br />**b) $x^{2}+x-6=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 1$, $b = 1$, $c = -6$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 1 \cdot -6}}{2 \cdot 1}$<br /><br /> $x = \dfrac{-1 \pm \sqrt{25}}{2}$<br /><br /> $x = \dfrac{-1 \pm 5}{2}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 2$ và $x_2 = -3$.<br /><br />**c) $2x^{2}-5x+2=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 2$, $b = -5$, $c = 2$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 2}}{2 \cdot 2}$<br /><br /> $x = \dfrac{5 \pm \sqrt{9}}{4}$<br /><br /> $x = \dfrac{5 \pm 3}{4}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 2$ và $x_2 = \dfrac{1}{2}$.<br /><br />**d) $4x^{2}+2x-5=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 4$, $b = 2$, $c = -5$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 4 \cdot -5}}{2 \cdot 4}$<br /><br /> $x = \dfrac{-2 \pm \sqrt{84}}{8}$<br /><br /> $x = \dfrac{-2 \pm 2\sqrt{21}}{8}$<br /><br /> $x = \dfrac{-1 \pm \sqrt{21}}{4}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = \dfrac{-1 + \sqrt{21}}{4}$ và $x_2 = \dfrac{-1 - \sqrt{21}}{4}$.<br /><br />**e) $9x^{2}-12x+4=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 9$, $b = -12$, $c = 4$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{12 \pm \sqrt{(-12)^2 - 4 \cdot 9 \cdot 4}}{2 \cdot 9}$<br /><br /> $x = \dfrac{12 \pm \sqrt{0}}{18}$<br /><br /> $x = \dfrac{2}{3}$<br /><br /> Do đó, phương trình có nghiệm kép: $x = \dfrac{2}{3}$.<br /><br />**f) $159x^{2}-2x-1=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 159$, $b = -2$, $c = -1$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 159 \cdot -1}}{2 \cdot 159}$<br /><br /> $x = \dfrac{2 \pm \sqrt{640}}{318}$<br /><br /> $x = \dfrac{2 \pm 8\sqrt{10}}{318}$<br /><br /> $x = \dfrac{1 \pm 4\sqrt{10}}{159}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = \dfrac{1 + 4\sqrt{10}}{159}$ và $x_2 = \dfrac{1 - 4\sqrt{10}}{159}$.<br /><br />**g) $x^{2}-4x+3=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 1$, $b = -4$, $c = 3$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1}$<br /><br /> $x = \dfrac{4 \pm \sqrt{4}}{2}$<br /><br /> $x = \dfrac{4 \pm 2}{2}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 3$ và $x_2 = 1$.<br /><br />**h) $x^{2}-3x+2=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = 1$, $b = -3$, $c = 2$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1}$<br /><br /> $x = \dfrac{3 \pm \sqrt{1}}{2}$<br /><br /> $x = \dfrac{3 \pm 1}{2}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 2$ và $x_2 = 1$.<br /><br />**k) $\sqrt {3}x^{2}-(\sqrt {3}+1)x+1=0$**<br /><br />* **Giải:** Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$ với $a = \sqrt{3}$, $b = -(\sqrt{3} + 1)$, $c = 1$. Ta có thể giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:<br /><br /> $x = \dfrac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$<br /><br /> Thay các giá trị vào công thức, ta được:<br /><br /> $x = \dfrac{(\sqrt{3} + 1) \pm \sqrt{(-\sqrt{3} - 1)^2 - 4 \cdot \sqrt{3} \cdot 1}}{2 \cdot \sqrt{3}}$<br /><br /> $x = \dfrac{(\sqrt{3} + 1) \pm \sqrt{4 - 4\sqrt{3}}}{2\sqrt{3}}$<br /><br /> $x = \dfrac{(\sqrt{3} + 1) \pm 2\sqrt{1 - \sqrt{3}}}{2\sqrt{3}}$<br /><br /> Do đó, phương trình có hai nghiệm: $x_1 = \dfrac{(\sqrt{3} + 1) + 2\sqrt{1 - \sqrt{3}}}{2\sqrt{3}}$ và $x_2 = \dfrac{(\sqrt{3} + 1) - 2\sqrt{1 - \sqrt{3}}}{2\sqrt{3}}$.<br /><br />**in) Nhường trình $x^{2}-3x+1=0$. Hãy lập một phương trình bậc hai.**<br /><br />* **Giải:** Để lập một phương trình bậc hai, ta cần tìm hai nghiệm của phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$. Sử dụng công thức nghiệm, ta có:<br /><br /> $x = \dfrac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1}$<br /><br /> $x = \dfrac{3 \pm \sqrt{5}}{2}$<br /><br /> Do đó, hai nghiệm của phương trình là $x_1 = \dfrac{3 + \sqrt{5}}{2}$ và $x_2 = \dfrac{3 - \sqrt{5}}{2}$.<br /><br /> Để lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm này, ta sử dụng công thức:<br /><br /> $(x - x_1)(x - x_2) = 0$<br /><br /> Thay các giá trị của $x_1$ và $x_2$ vào công thức, ta được:<br /><br /> $\left( x - \dfrac{3 + \sqrt{5}}{2} \right) \left( x - \dfrac{3 - \sqrt{5}}{2} \right) = 0$<br /><br /> Mở ngoặc và rút gọn, ta được:<br /><br /> $x^2 - 3x + 1 = 0$<br /><br /> Do đó, phương trình bậc hai có hai nghiệm $x_1 = \dfrac{3 + \sqrt{5}}{2}$ và $x_2 = \dfrac{3 - \sqrt{5}}{2}$ là $x^2 - 3x + 1 = 0$.<br />