Trang chủ
/
Sinh học
/
C. Oxydoreductase Câu 8: Enzyme glycogen phosphatase thùy phản liên kết 1,4 glycoside của glycogen tạo ra A. Glucose -I-phosphate B. Glucose C. Glucose và glucose -6 -phosphate D. Glucose 6-phosphate Câu 9: Phàn ứng Biuret dùng để B. Xác đinh các acid amin N cuối của chuó

Câu hỏi

C. Oxydoreductase
Câu 8: Enzyme glycogen phosphatase thùy phản liên kết 1,4 glycoside của glycogen tạo ra
A. Glucose -I-phosphate
B. Glucose
C. Glucose và glucose -6 -phosphate
D. Glucose 6-phosphate
Câu 9: Phàn ứng Biuret dùng để
B. Xác đinh các acid amin N cuối của chuó
zoom-out-in

C. Oxydoreductase Câu 8: Enzyme glycogen phosphatase thùy phản liên kết 1,4 glycoside của glycogen tạo ra A. Glucose -I-phosphate B. Glucose C. Glucose và glucose -6 -phosphate D. Glucose 6-phosphate Câu 9: Phàn ứng Biuret dùng để B. Xác đinh các acid amin N cuối của chuó

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(295 phiếu bầu)
avatar
Lan Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 8: Enzyme glycogen phosphatase thủy phân liên kết 1,4 glycoside của glycogen tạo ra**<br /><br />Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về chức năng của enzyme glycogen phosphatase. Enzyme này có nhiệm vụ thủy phân glycogen thành các đơn vị glucose bằng cách cắt các liên kết 1,4-glycoside.<br /><br />- **Glycogen** là một polisaccharide lưu trữ năng lượng trong cơ thể, chủ yếu tồn tại trong gan và cơ.<br />- **Glycogen phosphatase** (còn gọi là glycogen phosphorylase) là enzyme chịu trách nhiệm phân giải glycogen thành glucose-1-phosphate.<br /><br />Khi glycogen được thủy phân bởi glycogen phosphatase, sản phẩm chính thu được là **glucose-1-phosphate**.<br /><br />Vì vậy, đáp án đúng cho câu hỏi này là:<br /><br />**A. Glucose-1-phosphate**<br /><br />**Câu 9: Phản ứng Biuret dùng để**<br /><br />Phản ứng Biuret là một phương pháp hóa học dùng để kiểm tra sự hiện diện của peptide và protein. Khi có peptide hoặc protein trong dung dịch, dung dịch Biuret sẽ thay đổi màu sắc, thường là màu tím hoặc màu xanh lam.<br /><br />- **Phản ứng Biuret** được phát minh bởi nhà hóa học người Pháp Charles Frederic Gerhardt vào năm 1876.<br />- Dung dịch Biuret chứa dung dịch cupric acetate (Cu(II) acetate) và một ít dung dịch ammonia.<br /><br />Phản ứng này chủ yếu được sử dụng để:<br />1. Xác định sự hiện diện của peptide và protein trong mẫu.<br />2. Đo lường nồng độ protein trong các mẫu sinh học.<br /><br />Vì vậy, đáp án đúng cho câu hỏi này là:<br /><br />**B. Xác định các acid amin N cuối của chuỗi** (hoặc có thể hiểu là xác định sự hiện diện của protein/peptide).