Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA+0,4Aa=1 . Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể dot (0) thế hệ sau khi tự phối là A A. 0,7AA : 0,2Aa: 0,1aa 0,25AA:0,5Aa:0,25aa C 0,64AA:0,32Aa:0,04aa D 0,6AA:0,4Aa

Câu hỏi

Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA+0,4Aa=1 . Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể dot (0) thế hệ sau
khi tự phối là A
A. 0,7AA : 0,2Aa: 0,1aa
0,25AA:0,5Aa:0,25aa
C 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
D 0,6AA:0,4Aa
zoom-out-in

Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA+0,4Aa=1 . Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể dot (0) thế hệ sau khi tự phối là A A. 0,7AA : 0,2Aa: 0,1aa 0,25AA:0,5Aa:0,25aa C 0,64AA:0,32Aa:0,04aa D 0,6AA:0,4Aa

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(256 phiếu bầu)
avatar
Vũ Quang Hảingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

【Trả lời】: C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa <br/>【Phân tích】: 1. Đầu tiên, ta cần xác định tỉ lệ gen A và gen a trong quần thể. Từ TPKG: $0,6 \mathrm{AA}+0,4 \mathrm{Aa}=1$, ta có thể suy ra tỉ lệ gen A là 0,8 và gen a là 0,2 (vì mỗi cá thể AA có 2 gen A và mỗi cá thể Aa có 1 gen A). 2. Khi quần thể tự phối, tỉ lệ các kiểu gen trong thế hệ sau sẽ tuân theo quy tắc phân li và tổ hợp của Mendel. Vì vậy, tỉ lệ kiểu gen sẽ là $(0,8)^2:2*0,8*0,2:(0,2)^2$ tức là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. 3. So sánh với các lựa chọn đưa ra, ta thấy câu trả lời C chính xác.