Trang chủ
/
Sinh học
/
PHÀN I. Trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn (4 điểm) Câu 1. Nguồn gốc của các loại vật nuôi hiện nay là? A. Do chọn lọc tự nhiên B. Do con người nghiên cứu tạo ra bằng công nghệ C. Động vật hoang dã được con người thuần hóa D. Có sẵn trong tự nhiên Câu 2. "Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả nǎng sinh sản nhưng có ưu thế lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt,tỉ lệ mỡ thâp" giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào? C. Lai xa D. lai cải tiến A. lai kinh tế B. lai thuần chủng Câu 3. Một trong các điều kiện để một nhóm vật nuôi được công nhận là giống vật nuôi là? A. Ngoại hình và nǎng suất giống nhau không phân biệt với giống kháC. B. Có một số lượng cá thể không ổn định C. Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận D. Các đặc điểm về ngoại hình và nǎng suất khác nhau Câu 4. Lai giống là gì? A. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chi mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất B. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bố mẹ. C. Là phương pháp cho 2 cá thể đực và cá thể cái của cùng giống giao phối với nhau. D. Là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giống Câu 5. Vai trò của giống trong chǎn nuôi là? A. Giống vật nuôi quyết định đến thời gian và chế độ chǎm sóc vật nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất chǎn nuôi. D. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. chǎn nuôi thông minh.

Câu hỏi

PHÀN I. Trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn (4 điểm)
Câu 1. Nguồn gốc của các loại vật nuôi hiện nay là?
A. Do chọn lọc tự nhiên
B. Do con người nghiên cứu tạo ra bằng công nghệ
C. Động vật hoang dã được con người thuần hóa
D. Có sẵn trong tự nhiên
Câu 2. "Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả nǎng sinh sản
nhưng có ưu thế lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt,tỉ lệ mỡ thâp"
giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào?
C. Lai xa
D. lai cải tiến
A. lai kinh tế
B. lai thuần chủng
Câu 3. Một trong các điều kiện để một nhóm vật nuôi được công nhận là giống vật nuôi là?
A. Ngoại hình và nǎng suất giống nhau không phân biệt với giống kháC.
B. Có một số lượng cá thể không ổn định
C. Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận
D. Các đặc điểm về ngoại hình và nǎng suất khác nhau
Câu 4. Lai giống là gì?
A. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với
nhau để tạo ra thế hệ con chi mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất
B. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau để tạo
ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bố mẹ.
C. Là phương pháp cho 2 cá thể đực và cá thể cái của cùng giống giao phối với nhau.
D. Là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giống
Câu 5. Vai trò của giống trong chǎn nuôi là?
A. Giống vật nuôi quyết định đến thời gian và chế độ chǎm sóc vật nuôi.
B. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chǎn nuôi.
C. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất chǎn nuôi.
D. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi.
chǎn nuôi thông minh.
zoom-out-in

PHÀN I. Trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn (4 điểm) Câu 1. Nguồn gốc của các loại vật nuôi hiện nay là? A. Do chọn lọc tự nhiên B. Do con người nghiên cứu tạo ra bằng công nghệ C. Động vật hoang dã được con người thuần hóa D. Có sẵn trong tự nhiên Câu 2. "Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả nǎng sinh sản nhưng có ưu thế lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt,tỉ lệ mỡ thâp" giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào? C. Lai xa D. lai cải tiến A. lai kinh tế B. lai thuần chủng Câu 3. Một trong các điều kiện để một nhóm vật nuôi được công nhận là giống vật nuôi là? A. Ngoại hình và nǎng suất giống nhau không phân biệt với giống kháC. B. Có một số lượng cá thể không ổn định C. Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận D. Các đặc điểm về ngoại hình và nǎng suất khác nhau Câu 4. Lai giống là gì? A. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chi mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất B. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bố mẹ. C. Là phương pháp cho 2 cá thể đực và cá thể cái của cùng giống giao phối với nhau. D. Là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giống Câu 5. Vai trò của giống trong chǎn nuôi là? A. Giống vật nuôi quyết định đến thời gian và chế độ chǎm sóc vật nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất chǎn nuôi. D. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. chǎn nuôi thông minh.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.9(130 phiếu bầu)
avatar
Diễm Thúyngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Đáp án và giải thích:<br /><br />**Câu 1: C. Động vật hoang dã được con người thuần hóa**<br /><br />**Giải thích:** Các loại vật nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ động vật hoang dã được con người thuần hóa qua nhiều thế hệ. <br /><br />**Câu 2: C. Lai xa**<br /><br />**Giải thích:** Lai xa là phương pháp lai giữa hai giống vật nuôi khác loài hoặc khác giống, tạo ra con lai có ưu thế lai siêu trội. <br /><br />**Câu 3: C. Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận**<br /><br />**Giải thích:** Để một nhóm vật nuôi được công nhận là giống vật nuôi, cần phải được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận dựa trên các tiêu chí về ngoại hình, năng suất, khả năng sinh sản, sức khỏe, v.v.<br /><br />**Câu 4: B. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bố mẹ.**<br /><br />**Giải thích:** Lai giống là phương pháp cho giao phối giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới, kết hợp ưu điểm của cả hai giống bố mẹ.<br /><br />**Câu 5: D. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.**<br /><br />**Giải thích:** Giống vật nuôi là yếu tố quan trọng nhất quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Giống tốt sẽ cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, đồng thời giúp giảm chi phí chăn nuôi. <br />