Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 15. Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen.Gene đó có số lượng nucleotide là: A. 1200 nucleotide B. 2400 nucleotide D. 3120 nucleotide C. 3600 nucleotide Câu 16. Một gene ban đầu có 2400 cặp nucleotide, sau quá trình gene trên tái bản, gene con tạo ra có 2400 cặp nucleotide nhưng số liên kết hydrogen của gene tạo thành ít hơn gene ban đâu 1. Dạng đột biến nào đã xảy ra? A. Mất một cặp nucleotide. B. Thêm một cặp nucleotide C. Thay thê một cặp G - C (C-G) bằng cặp A- T (T-A) D. Thay thê một cặp A- T bằng cặp T- A hoặc G-C bằng cặp C.G. II. Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1, câu 2 trong mỗi ý a), b),c), d) ở môi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S). Câu 1. Một vật có khối m=200g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc tính thế nǎng ở mặt đât. a) Thế nǎng của vật không đôi. b) Cơ nǎng của vật không đổi. c) Động nǎng của vật là 40J. d) Độ cao lớn nhất vật đạt được là 20m. Câu 2. Ở một loài thực vật, A:hoa tím; a: hoa trắng. Thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1: P:cây hoa tím x cây hoa tím. - Phép lai 2: P:cây hoa tím x cây hoa trǎng. - Phép lai 3: P:cây hoa trǎng x cây hoa trǎng. a) Phép lai 2 và phép lai 3 được gọi là phép lai phân tích. b). Phép lai 3 thu được ở F_(1):100% cây hoa trǎng. c) Phép lai 2 có thể thu được ở F_(1) kiểu hình cây hoa tím chiếm tỉ lệ 100% d) Có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 1. __ HẾT. __ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.

Câu hỏi

Câu 15. Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen.Gene đó có số lượng
nucleotide là:
A. 1200 nucleotide
B. 2400 nucleotide
D. 3120 nucleotide
C. 3600 nucleotide
Câu 16. Một gene ban đầu có 2400 cặp nucleotide, sau quá trình gene trên tái bản, gene con
tạo ra có 2400 cặp nucleotide nhưng số liên kết hydrogen của gene tạo thành ít hơn gene
ban đâu 1. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Mất một cặp nucleotide.
B. Thêm một cặp nucleotide
C. Thay thê một cặp G - C (C-G) bằng cặp A- T (T-A)
D. Thay thê một cặp A- T bằng cặp T- A hoặc G-C bằng cặp C.G.
II. Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2 trong mỗi ý a), b),c), d) ở môi câu thí sinh chọn phương
án đúng hoặc phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).
Câu 1. Một vật có khối m=200g
được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu
20m/s
Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc tính thế nǎng ở mặt đât.
a) Thế nǎng của vật không đôi.
b) Cơ nǎng của vật không đổi.
c) Động nǎng của vật là 40J.
d) Độ cao lớn nhất vật đạt được là 20m.
Câu 2. Ở một loài thực vật, A:hoa tím; a: hoa trắng. Thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: P:cây hoa tím x cây hoa tím.
- Phép lai 2: P:cây hoa tím x cây hoa trǎng.
- Phép lai 3: P:cây hoa trǎng x cây hoa trǎng.
a) Phép lai 2 và phép lai 3 được gọi là phép lai phân tích.
b). Phép lai 3 thu được ở F_(1):100%  cây hoa trǎng.
c) Phép lai 2 có thể thu được ở F_(1) kiểu hình cây hoa tím chiếm tỉ lệ 100% 
d) Có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 1.
__ HẾT. __
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.
zoom-out-in

Câu 15. Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen.Gene đó có số lượng nucleotide là: A. 1200 nucleotide B. 2400 nucleotide D. 3120 nucleotide C. 3600 nucleotide Câu 16. Một gene ban đầu có 2400 cặp nucleotide, sau quá trình gene trên tái bản, gene con tạo ra có 2400 cặp nucleotide nhưng số liên kết hydrogen của gene tạo thành ít hơn gene ban đâu 1. Dạng đột biến nào đã xảy ra? A. Mất một cặp nucleotide. B. Thêm một cặp nucleotide C. Thay thê một cặp G - C (C-G) bằng cặp A- T (T-A) D. Thay thê một cặp A- T bằng cặp T- A hoặc G-C bằng cặp C.G. II. Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1, câu 2 trong mỗi ý a), b),c), d) ở môi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S). Câu 1. Một vật có khối m=200g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc tính thế nǎng ở mặt đât. a) Thế nǎng của vật không đôi. b) Cơ nǎng của vật không đổi. c) Động nǎng của vật là 40J. d) Độ cao lớn nhất vật đạt được là 20m. Câu 2. Ở một loài thực vật, A:hoa tím; a: hoa trắng. Thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1: P:cây hoa tím x cây hoa tím. - Phép lai 2: P:cây hoa tím x cây hoa trǎng. - Phép lai 3: P:cây hoa trǎng x cây hoa trǎng. a) Phép lai 2 và phép lai 3 được gọi là phép lai phân tích. b). Phép lai 3 thu được ở F_(1):100% cây hoa trǎng. c) Phép lai 2 có thể thu được ở F_(1) kiểu hình cây hoa tím chiếm tỉ lệ 100% d) Có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 1. __ HẾT. __ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(271 phiếu bầu)
avatar
Quý Khánhcựu binh · Hướng dẫn 12 năm

Trả lời

## Giải thích đáp án:<br /><br />**Câu 15:**<br /><br />* **Đáp án đúng: C. 3600 nucleotide**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G<br />* Ta có: H = 3120, A = 480<br />* Suy ra: G = (H - 2A) / 3 = (3120 - 2 * 480) / 3 = 720<br />* Tổng số nucleotide: N = 2A + 2G = 2 * 480 + 2 * 720 = 3600<br /><br />**Câu 16:**<br /><br />* **Đáp án đúng: C. Thay thê một cặp G - C $(C-G)$ bằng cặp A- T (T-A)**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Số cặp nucleotide của gene con bằng gene ban đầu, chứng tỏ không có đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.<br />* Số liên kết hydrogen của gene con ít hơn gene ban đầu 1, chứng tỏ có sự thay thế một cặp G-C (3 liên kết hidro) bằng cặp A-T (2 liên kết hidro).<br /><br />**Câu 1 (Phần II):**<br /><br />* **a) Đúng**<br />* **b) Sai**<br />* **c) Sai**<br />* **d) Sai**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* **a) Đúng:** Thế năng của vật không đổi vì mốc tính thế năng được chọn ở mặt đất, và vật không thay đổi độ cao so với mặt đất.<br />* **b) Sai:** Cơ năng của vật không đổi vì bỏ qua sức cản không khí, nên chỉ có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng.<br />* **c) Sai:** Động năng của vật tại mặt đất là 1/2 * m * v^2 = 1/2 * 0.2 * 20^2 = 40J.<br />* **d) Sai:** Độ cao lớn nhất vật đạt được được tính bằng công thức: v^2 = 2gh => h = v^2 / 2g = 20^2 / (2 * 10) = 20m.<br /><br />**Câu 2 (Phần II):**<br /><br />* **a) Sai**<br />* **b) Đúng**<br />* **c) Đúng**<br />* **d) Đúng**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* **a) Sai:** Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Phép lai 2 là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn, nhưng phép lai 3 là phép lai giữa hai cá thể mang tính trạng lặn.<br />* **b) Đúng:** Phép lai 3 là phép lai giữa hai cá thể mang tính trạng lặn (aa x aa), nên $F_{1}$ sẽ thu được 100% cây hoa trắng (aa).<br />* **c) Đúng:** Phép lai 2 là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (Aa) với cá thể mang tính trạng lặn (aa), nên $F_{1}$ có thể thu được kiểu hình cây hoa tím (Aa) chiếm tỉ lệ 100%.<br />* **d) Đúng:** Phép lai 1 là phép lai giữa hai cá thể mang tính trạng trội (Aa x Aa), có thể có 2 sơ đồ lai phù hợp:<br /> * Aa x Aa<br /> * AA x Aa<br /><br />