Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 6. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm giảm độ màu của nước? A. Trường hợp bị đục do phù sa, sử dụng lưới đen che bớt bề mặt ao . B. Dùng sục khí để diệt tảo. C. Sử dụng chế phẩm vi sinh để tǎng cường phân giải chất hữu cơ. D. Bón phân vô cơ. Câu 7. Khi độ pH trọng ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Bố sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. B. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda đề trung hoà. C. Tǎng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không D. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nướC. Câu 8. Biện pháp nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh cũng như các ấu trùng không mong muốn trong ao trước khi nuôi thủy sản là A. bón phân xanh. B. rai vôi bột. C. bổ sung động vật ǎn mùn đáy. D. lọc nước qua túi lọC. Câu 9. Yếu tố thủy hoá trong môi trường nuôi thủy sản cần quản lý là: A. lưu lượng nước và áp suất nước B. độ mặn và chất hữu cơ. C. nhiệt độ và độ trong của nước D. rong, rêu, vi sinh vật, cây trồng ven bờ Câu 10. Phát biểu nào không đúng khi mô tả về các giai đoạn cần phải có biện pháp quản lí nguồn nước ao nuôi thuỷ sản? A. Quản lí nguồn nước sau khi nuôi. B. Quản lí nguồn nước trước khi nuôi. C. Quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi. D. Quản lí nguồn nước trước khi thu hoạch. Câu 11. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm tǎng độ màu của nước? A. Tháo bớt nước tầng mặt. B. Dùng nước vôi trong để tǎng kết vón phù sa. C. Dùng lưới đen che bớt bề mặt ao nuôi D. Bón phân vô cơ hoặc cám gạo,bột cá. Câu 12. Khi nói về đặc điểm của ao chứa, lắng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong các trại nuôi tôm quảng canh, diện tích ao chứa có thể bằng 50% tổng diện tích ao. B. Diện tích ao chứa, lắng tối thiểu bằng 10% tổng diện tích ao. C. Đường cấp nước và đường thoát nước không nhất thiết phải tách riêng D. Cao trình đáy ao chứa thấp hơn cao trình ao nuôi. Câu 13. Nước thải sau khi nuôi thuỷ sản cần được quản lí như thế nào? A. Dẫn về ao lắng đề xử lí hoặc tái sử dụng cho vụ sau. B. Quan trắc một số thông số cơ bản về thuỷ lí, thuỷ hoá, thuỷ sinh vật;nếu đạt yêu cầu tiếp tục nuô ngay sau đó. C. Xá trực tiếp ra môi trường. D. Dẫn về các ao chứa để tái sử dụng cho vụ sau Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản? A. Duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trường phát triển. B. Đảm bảo các thông số môi trường trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi C. Tǎng cường sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng. D. Giảm chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản. Câu 15. Trong một ao nuôi tôm, người đo được pH=7,5 Trong trường hợp này , người nuôi tệ i?

Câu hỏi

Câu 6. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm giảm độ màu của nước?
A. Trường hợp bị đục do phù sa, sử dụng lưới đen che bớt bề mặt ao .
B. Dùng sục khí để diệt tảo.
C. Sử dụng chế phẩm vi sinh để tǎng cường phân giải chất hữu cơ.
D. Bón phân vô cơ.
Câu 7. Khi độ pH trọng ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp?
A. Bố sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm.
B. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda đề trung hoà.
C. Tǎng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không
D. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nướC.
Câu 8. Biện pháp nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh cũng như các ấu trùng không mong muốn
trong ao trước khi nuôi thủy sản là
A. bón phân xanh.
B. rai vôi bột.
C. bổ sung động vật ǎn mùn đáy.
D. lọc nước qua túi lọC.
Câu 9. Yếu tố thủy hoá trong môi trường nuôi thủy sản cần quản lý là:
A. lưu lượng nước và áp suất nước
B. độ mặn và chất hữu cơ.
C. nhiệt độ và độ trong của nước
D. rong, rêu, vi sinh vật, cây trồng ven bờ
Câu 10. Phát biểu nào không đúng khi mô tả về các giai đoạn cần phải có biện pháp quản lí nguồn nước ao
nuôi thuỷ sản?
A. Quản lí nguồn nước sau khi nuôi.
B. Quản lí nguồn nước trước khi nuôi.
C. Quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi.
D. Quản lí nguồn nước trước khi thu hoạch.
Câu 11. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm tǎng độ màu của nước?
A. Tháo bớt nước tầng mặt.
B. Dùng nước vôi trong để tǎng kết vón phù sa.
C. Dùng lưới đen che bớt bề mặt ao nuôi
D. Bón phân vô cơ hoặc cám gạo,bột cá.
Câu 12. Khi nói về đặc điểm của ao chứa, lắng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các trại nuôi tôm quảng canh, diện tích ao chứa có thể bằng
50%  tổng diện tích ao.
B. Diện tích ao chứa, lắng tối thiểu bằng 10%  tổng diện tích ao.
C. Đường cấp nước và đường thoát nước không nhất thiết phải tách riêng
D. Cao trình đáy ao chứa thấp hơn cao trình ao nuôi.
Câu 13. Nước thải sau khi nuôi thuỷ sản cần được quản lí như thế nào?
A. Dẫn về ao lắng đề xử lí hoặc tái sử dụng cho vụ sau.
B. Quan trắc một số thông số cơ bản về thuỷ lí, thuỷ hoá, thuỷ sinh vật;nếu đạt yêu cầu tiếp tục nuô
ngay sau đó.
C. Xá trực tiếp ra môi trường.
D. Dẫn về các ao chứa để tái sử dụng cho vụ sau
Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản?
A. Duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trường phát triển.
B. Đảm bảo các thông số môi trường trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi
C. Tǎng cường sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
D. Giảm chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản.
Câu 15. Trong một ao nuôi tôm, người đo được
pH=7,5
Trong trường hợp này , người nuôi tệ
i?
zoom-out-in

Câu 6. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm giảm độ màu của nước? A. Trường hợp bị đục do phù sa, sử dụng lưới đen che bớt bề mặt ao . B. Dùng sục khí để diệt tảo. C. Sử dụng chế phẩm vi sinh để tǎng cường phân giải chất hữu cơ. D. Bón phân vô cơ. Câu 7. Khi độ pH trọng ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Bố sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. B. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda đề trung hoà. C. Tǎng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không D. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nướC. Câu 8. Biện pháp nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh cũng như các ấu trùng không mong muốn trong ao trước khi nuôi thủy sản là A. bón phân xanh. B. rai vôi bột. C. bổ sung động vật ǎn mùn đáy. D. lọc nước qua túi lọC. Câu 9. Yếu tố thủy hoá trong môi trường nuôi thủy sản cần quản lý là: A. lưu lượng nước và áp suất nước B. độ mặn và chất hữu cơ. C. nhiệt độ và độ trong của nước D. rong, rêu, vi sinh vật, cây trồng ven bờ Câu 10. Phát biểu nào không đúng khi mô tả về các giai đoạn cần phải có biện pháp quản lí nguồn nước ao nuôi thuỷ sản? A. Quản lí nguồn nước sau khi nuôi. B. Quản lí nguồn nước trước khi nuôi. C. Quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi. D. Quản lí nguồn nước trước khi thu hoạch. Câu 11. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm tǎng độ màu của nước? A. Tháo bớt nước tầng mặt. B. Dùng nước vôi trong để tǎng kết vón phù sa. C. Dùng lưới đen che bớt bề mặt ao nuôi D. Bón phân vô cơ hoặc cám gạo,bột cá. Câu 12. Khi nói về đặc điểm của ao chứa, lắng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong các trại nuôi tôm quảng canh, diện tích ao chứa có thể bằng 50% tổng diện tích ao. B. Diện tích ao chứa, lắng tối thiểu bằng 10% tổng diện tích ao. C. Đường cấp nước và đường thoát nước không nhất thiết phải tách riêng D. Cao trình đáy ao chứa thấp hơn cao trình ao nuôi. Câu 13. Nước thải sau khi nuôi thuỷ sản cần được quản lí như thế nào? A. Dẫn về ao lắng đề xử lí hoặc tái sử dụng cho vụ sau. B. Quan trắc một số thông số cơ bản về thuỷ lí, thuỷ hoá, thuỷ sinh vật;nếu đạt yêu cầu tiếp tục nuô ngay sau đó. C. Xá trực tiếp ra môi trường. D. Dẫn về các ao chứa để tái sử dụng cho vụ sau Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản? A. Duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trường phát triển. B. Đảm bảo các thông số môi trường trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi C. Tǎng cường sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng. D. Giảm chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản. Câu 15. Trong một ao nuôi tôm, người đo được pH=7,5 Trong trường hợp này , người nuôi tệ i?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(257 phiếu bầu)
avatar
Diệu Quỳnhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

6.A 7.A 8.B 9.C 10.A 11.D 12.B 13.A 14.C 15.Phải lo lắng

Giải thích

6. Biện pháp làm giảm độ màu của nước là sử dụng lưới đen che bớt bề mặt ao trong trường hợp bị đục do phù sa.<br />7. Khi độ pH trọng ao nuôi giảm thấp, biện pháp không phù hợp là bổ sung hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm.<br />8. Biện pháp tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh cũng như các ấu trùng không mong muốn trong ao trước khi nuôi thủy sản là rai vôi bột.<br />9. Yếu tố thủy hoá trong môi trường nuôi thủy sản cần quản lý là nhiệt độ và độ trong của nước.<br />10. Phát biểu không đúng khi mô tả về các giai đoạn cần phải có biện pháp quản lí nguồn nước ao nuôi thuỷ sản là quản lí nguồn nước sau khi nuôi.<br />11. Biện pháp làm tăng độ màu của nước là bón phân vô cơ hoặc cám gạo, bột cá.<br />12. Đặc điểm của ao chứa, lắng là diện tích ao chứa, lắng tối thiểu bằng 10% tổng diện tích ao.<br />13. Nước thải sau khi nuôi thuỷ sản cần được quản lí bằng cách dẫn về ao lắng để xử lí hoặc tái sử dụng cho vụ sau.<br />14. Phát biểu không đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản là tăng cường sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng.<br />15. Trong một ao nuôi tôm, nếu đo được pH=7,5 thì người nuôi tê không cần phải lo lắng vì độ pH này nằm trong khoảng phù hợp cho sự sống của tôm.