Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 17. Bình dung tích V=4lacute (i)t chứa khí có áp suât p_(1)=840mmHg, khối lượng tổng cộng và khí là m_(1)=546g . Cho một phần khí thoát ra ngoài, áp suất giảm đến p_(2)=735mmHg nhiệt độ như cũ, khối lượng của bình và khí còn lại là m_(2)=543g Tìm khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm. Delta 7^circ C án suất 2,1atm, sau khi đung nóng đẳng áp để thể tích khí là 10lít. Tìn

Câu hỏi

Câu 17. Bình dung tích V=4lacute (i)t chứa khí có áp suât p_(1)=840mmHg, khối lượng tổng cộng
và khí là m_(1)=546g
. Cho một phần khí thoát ra ngoài, áp suất giảm đến
p_(2)=735mmHg nhiệt độ như
cũ, khối lượng của bình và khí còn lại là
m_(2)=543g
Tìm khối lượng riêng của khí trước và sau thí
nghiệm.
Delta 7^circ C
án suất 2,1atm, sau khi đung nóng đẳng áp để thể tích khí là 10lít. Tìn
zoom-out-in

Câu 17. Bình dung tích V=4lacute (i)t chứa khí có áp suât p_(1)=840mmHg, khối lượng tổng cộng và khí là m_(1)=546g . Cho một phần khí thoát ra ngoài, áp suất giảm đến p_(2)=735mmHg nhiệt độ như cũ, khối lượng của bình và khí còn lại là m_(2)=543g Tìm khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm. Delta 7^circ C án suất 2,1atm, sau khi đung nóng đẳng áp để thể tích khí là 10lít. Tìn

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(193 phiếu bầu)
avatar
Kiên Hùngngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Để tìm khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm, chúng ta sẽ sử dụng hai công thức cơ bản:<br /><br />1. Khối lượng riêng $\rho = \frac{m}{V}$<br /><br />2. Áp suất khí lý tưởng $pV = nRT$<br /><br />Trong đó:<br />- $\rho$ là khối lượng riêng<br />- $m$ là khối lượng<br />- $V$ là thể tích<br />- $p$ là áp suất<br />- $n$ là số mol<br />- $R$ là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)<br />- $T$ là nhiệt độ (K)<br /><br />**1. Tính khối lượng riêng trước thí nghiệm:**<br /><br />- Dung tích bình $V = 4 lit = 4 dm^3 = 0,004 m^3$<br />- Khối lượng khí $m_1 = 546 g = 0,546 kg$<br />- Áp suất khí $p_1 = 840 mmHg = 1,1 atm$ (1 atm = 760 mmHg)<br /><br />Khối lượng riêng trước thí nghiệm:<br />$$\rho_1 = \frac{m_1}{V} = \frac{0,546 kg}{0,004 m^3} = 136,5 kg/m^3$$<br /><br />**2. Tính khối lượng riêng sau thí nghiệm:**<br /><br />- Khối lượng khí còn lại $m_2 = 543 g = 0,543 kg$<br />- Áp suất khí $p_2 = 735 mmHg = 0,967 atm$<br /><br />Khối lượng riêng sau thí nghiệm:<br />$$\rho_2 = \frac{m_2}{V} = \frac{0,543 kg}{0,004 m^3} = 135,75 kg/m^3$$<br /><br />**3. Tính khối lượng riêng khi đung nóng khí:**<br /><br />- Thể tích khí sau khi đung nóng $V_2 = 10 lit = 0,01 m^3$<br />- Áp suất khí $p_2 = 2,1 atm$<br /><br />Sử dụng công thức khí lý tưởng $pV = nRT$, ta có:<br /><br />$$n_1 = \frac{p_1V}{RT} = \frac{1,1 \times 0,004}{0,0821 \times 273} = 0,002 mol$$<br /><br />$$n_2 = \frac{p_2V_2}{RT} = \frac{2,1 \times 0,01}{0,0821 \times 273} = 0,009 mol$$<br /><br />Khối lượng khí sau khi đung nóng:<br />$$m_2 = n_2 \times M = 0,009 \times 28,97 = 0,257 g = 0,000257 kg$$<br /><br />Khối lượng riêng khi đung nóng\rho_3 = \frac{m_2}{V_2} = \frac{0,000257 kg}{0,01 m^3} = 0,0257 kg/m^3$$<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />- Khối lượng riêng trước thí nghiệm: $\rho_1 = 136,5 kg/m^3$<br />- Khối sau thí nghiệm: $\rho = 135,75 kg/m^3$<br />- Khối lượng riêng khi đung nóng khí: $\rho_3 = 0,0257 kg/m^3$