Trang chủ
/
Kinh doanh
/
10. Có số liệu cung và cầu về gạo của Việt Nam như sau: Tổng cầu là Q=3550-266P . Trong đó, cầu nội địa là: Q_(D)=1.000 -46.P=gt Qxk=Q tổng - Qd Và cung nội địa là: Q_(S)=1.800+240.P Giả sử cầu xuất khẩu giảm đi 40% =gt cgrave (o)n60% gt cgrave (a)utacute (hat (o))ng=cgrave (a)unacute (hat (o))i dunderset (.)(i)a+0,6x câu xuất khẩu cũ (đơn vị tính: Q(10tacute (hat (a))n);P(nggrave (a)n dacute (hat (o))ng/kg)) a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Thu nhập của nông dân . thay đối như thế nào? Cầu tổng sau khi cầu xk giảm 40% =tacute (hat (o))ng cung b. Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng nǎm đủ để tǎng giá lên 3nggrave (a)n dgrave (hat (o))ng/kg , thì hàng nǎm . chính phủ phải mua bao nhiêu gạo? Chi ra bao nhiêu tiền? c. Nếu chính phủ đánh thuế là 0,5 ngàn dgrave (hat (o))ng/kg thì giá cả và sản lượng thay đổi như thế nào? Ai là người chịu thuế?

Câu hỏi

10. Có số liệu cung và cầu về gạo của Việt Nam như sau:
Tổng cầu là Q=3550-266P . Trong đó, cầu nội địa là: Q_(D)=1.000
-46.P=gt Qxk=Q tổng - Qd
Và cung nội địa là: Q_(S)=1.800+240.P
Giả sử cầu xuất khẩu giảm đi 40% =gt cgrave (o)n60% gt cgrave (a)utacute (hat (o))ng=cgrave (a)unacute (hat (o))i
dunderset (.)(i)a+0,6x câu xuất khẩu cũ
(đơn vị tính: Q(10tacute (hat (a))n);P(nggrave (a)n dacute (hat (o))ng/kg))
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Thu nhập của nông dân . thay
đối như thế nào?
Cầu tổng sau khi cầu xk giảm 40% =tacute (hat (o))ng cung
b. Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng nǎm đủ để
tǎng giá lên 3nggrave (a)n dgrave (hat (o))ng/kg , thì hàng nǎm . chính phủ phải mua bao nhiêu
gạo? Chi ra bao nhiêu tiền?
c. Nếu chính phủ đánh thuế là 0,5 ngàn dgrave (hat (o))ng/kg thì giá cả và sản
lượng thay đổi như thế nào? Ai là người chịu thuế?
zoom-out-in

10. Có số liệu cung và cầu về gạo của Việt Nam như sau: Tổng cầu là Q=3550-266P . Trong đó, cầu nội địa là: Q_(D)=1.000 -46.P=gt Qxk=Q tổng - Qd Và cung nội địa là: Q_(S)=1.800+240.P Giả sử cầu xuất khẩu giảm đi 40% =gt cgrave (o)n60% gt cgrave (a)utacute (hat (o))ng=cgrave (a)unacute (hat (o))i dunderset (.)(i)a+0,6x câu xuất khẩu cũ (đơn vị tính: Q(10tacute (hat (a))n);P(nggrave (a)n dacute (hat (o))ng/kg)) a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Thu nhập của nông dân . thay đối như thế nào? Cầu tổng sau khi cầu xk giảm 40% =tacute (hat (o))ng cung b. Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng nǎm đủ để tǎng giá lên 3nggrave (a)n dgrave (hat (o))ng/kg , thì hàng nǎm . chính phủ phải mua bao nhiêu gạo? Chi ra bao nhiêu tiền? c. Nếu chính phủ đánh thuế là 0,5 ngàn dgrave (hat (o))ng/kg thì giá cả và sản lượng thay đổi như thế nào? Ai là người chịu thuế?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.6(330 phiếu bầu)
avatar
Phương Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

a. \( P \) và \( Q \)<br />b. \( Q \) và số tiền<br />c. \( P \), \( Q \) và người chịu thuế

Giải thích

a. Để xác định giá và sản lượng cân bằng, ta cần giải hệ phương trình cung và cầu. Từ phương trình cầu \( Q = 3550 - 266P \) và phương trình cung \( Q_S = 1800 + 240P \), ta tìm được giá cân bằng \( P \) và sản lượng cân bằng \( Q \). Thu nhập của nông dân sẽ thay đổi theo giá cả thị trường.<br />b. Khi cầu xuất khẩu giảm 40%, cầu tổng cộng sẽ thay đổi. Từ phương trình cầu mới, ta có thể tính được lượng gạo mà chính phủ cần mua để tăng giá lên 3 ngàn đồng/kg.<br />c. Khi chính phủ đánh thuế 0,5 ngàn đồng/kg, giá cả và sản lượng sẽ thay đổi theo. Người chịu thuế sẽ phụ thuộc vào sự thay đổi trong giá cả và sản lượng.