Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 62: Một quần thế ban đầu có thành phần kiểu gene: 64% Aa : 36% aa. Khi các cá thế trong quǎn thế tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thể hệ thì cầu trúc di truyen của quần the la: A. 0,28M:0,08Aa:0,64aa B. 0,08 Aa :0,92 aa 0,36Aa:0,64aa D. 0,64Aa:0,36aa Câu 63: Trong một quần thể thực vật giao phãn, xét một lôcut có hai allele,allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định quy định thân thấp. Một quần thế ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến has, kiếu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16% Tính theo lí thuyết,thành phần kiểu gene của quần thế (P) là A. 0,30AA:0,45Aa:0,25aa 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. 0,25AA:0,50Aa:0,25aa 0,10AA:0,65Aa:0,25aa Câu 64: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P) sau 3 thế hệ tự thụ phần thì thành phần kiểu gene của quần thế là 0,525AA:0,050Aa:0,425aa Cho rằng quãn thế không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiếu gene của (P) là 0,250AA:0,400Aa:0,350aa B. 0,350AA:0,400Aa:0,250aa c 0,400AA:0,400Aa:0,200aa D. 0,375AA:0,400Aa:0,225aa Câu 65: Cho biêt D: hoa đỏ, d:hoa trắng. Không có tính trạng trung gian.Một quãn thế ban đầu có thành phần kiếu gene P:0,4DD:0,4Dd:0,2dd Sau 3 thể hệ tự thụ phãn bát buộc,tỉ lệ của thế dị hợp trong quần thế bằng: A. 0,1 B. 0,15 C. 0,05 D. 0,2 Câu 66. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phãn với cây thân thấp, thu được F_(1) Cho các cây F tự thụ phấn thu được F_(2) Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F,. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiếu hình ở F là: A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân Cao:1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 67: Ở một loài thực vật giao phãn, xét một gene có 2 allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu trắng, thế dị hợp về cặp gene này có hoa màu hồng.Quần thế nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng đi truyền? B. Quần thế gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. A. Quần thế gồm tǎt cả các cây đều có hoa màu hồng. C. Quần thế gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. D. Quần thế gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 68: Biết tỉ lệ kiểu gene của quần thế như sau: P:75% AA:25% aa. Khi các cá thế trong quần thế tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thế sẽ như thế nào? A. 12,5% AA:50% Aa:37,5% aa. B. 37,5% AA:50% Aa:12,5% aa. C. 75% AA:25% aa. Câu 69: Cho biết 1 quần thế khởi

Câu hỏi

Câu 62: Một quần thế ban đầu có thành phần kiểu gene: 64%  Aa : 36%  aa. Khi các cá thế trong quǎn thế tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thể hệ thì cầu trúc
di truyen của quần the la:
A. 0,28M:0,08Aa:0,64aa
B. 0,08 Aa :0,92 aa
0,36Aa:0,64aa D. 0,64Aa:0,36aa
Câu 63: Trong một quần thể thực vật giao phãn, xét một lôcut có hai allele,allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định quy định
thân thấp. Một quần thế ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%  Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến has,
kiếu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%  Tính theo lí thuyết,thành phần kiểu gene của quần thế (P) là
A.
0,30AA:0,45Aa:0,25aa 0,45AA:0,30Aa:0,25aa.
0,25AA:0,50Aa:0,25aa
0,10AA:0,65Aa:0,25aa
Câu 64: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P) sau 3 thế hệ tự thụ phần thì thành phần kiểu gene của quần thế là 0,525AA:0,050Aa:0,425aa Cho
rằng quãn thế không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiếu gene của (P) là
0,250AA:0,400Aa:0,350aa B. 0,350AA:0,400Aa:0,250aa c 0,400AA:0,400Aa:0,200aa D.
0,375AA:0,400Aa:0,225aa
Câu 65: Cho biêt D: hoa đỏ, d:hoa trắng. Không có tính trạng trung gian.Một quãn thế ban đầu có thành phần kiếu gene P:0,4DD:0,4Dd:0,2dd
Sau 3 thể hệ tự thụ phãn bát buộc,tỉ lệ của thế dị hợp trong quần thế bằng:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,2
Câu 66. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phãn với cây thân
thấp, thu được F_(1) Cho các cây F tự thụ phấn thu được F_(2) Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F,. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiếu hình ở F là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân Cao:1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 67: Ở một loài thực vật giao phãn, xét một gene có 2 allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu
trắng, thế dị hợp về cặp gene này có hoa màu hồng.Quần thế nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng đi truyền?
B. Quần thế gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
A. Quần thế gồm tǎt cả các cây đều có hoa màu hồng.
C. Quần thế gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. D. Quần thế gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 68: Biết tỉ lệ kiểu gene của quần thế như sau: P:75% AA:25% 
aa. Khi các cá thế trong quần thế tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ thì cấu trúc di
truyền của quần thế sẽ như thế nào?
A. 12,5% AA:50% Aa:37,5%  aa. B. 37,5% AA:50% Aa:12,5%  aa. C. 75% AA:25%  aa. Câu 69: Cho biết 1 quần thế khởi
zoom-out-in

Câu 62: Một quần thế ban đầu có thành phần kiểu gene: 64% Aa : 36% aa. Khi các cá thế trong quǎn thế tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thể hệ thì cầu trúc di truyen của quần the la: A. 0,28M:0,08Aa:0,64aa B. 0,08 Aa :0,92 aa 0,36Aa:0,64aa D. 0,64Aa:0,36aa Câu 63: Trong một quần thể thực vật giao phãn, xét một lôcut có hai allele,allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định quy định thân thấp. Một quần thế ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến has, kiếu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16% Tính theo lí thuyết,thành phần kiểu gene của quần thế (P) là A. 0,30AA:0,45Aa:0,25aa 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. 0,25AA:0,50Aa:0,25aa 0,10AA:0,65Aa:0,25aa Câu 64: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P) sau 3 thế hệ tự thụ phần thì thành phần kiểu gene của quần thế là 0,525AA:0,050Aa:0,425aa Cho rằng quãn thế không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiếu gene của (P) là 0,250AA:0,400Aa:0,350aa B. 0,350AA:0,400Aa:0,250aa c 0,400AA:0,400Aa:0,200aa D. 0,375AA:0,400Aa:0,225aa Câu 65: Cho biêt D: hoa đỏ, d:hoa trắng. Không có tính trạng trung gian.Một quãn thế ban đầu có thành phần kiếu gene P:0,4DD:0,4Dd:0,2dd Sau 3 thể hệ tự thụ phãn bát buộc,tỉ lệ của thế dị hợp trong quần thế bằng: A. 0,1 B. 0,15 C. 0,05 D. 0,2 Câu 66. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phãn với cây thân thấp, thu được F_(1) Cho các cây F tự thụ phấn thu được F_(2) Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F,. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiếu hình ở F là: A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân Cao:1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 67: Ở một loài thực vật giao phãn, xét một gene có 2 allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu trắng, thế dị hợp về cặp gene này có hoa màu hồng.Quần thế nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng đi truyền? B. Quần thế gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. A. Quần thế gồm tǎt cả các cây đều có hoa màu hồng. C. Quần thế gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. D. Quần thế gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 68: Biết tỉ lệ kiểu gene của quần thế như sau: P:75% AA:25% aa. Khi các cá thế trong quần thế tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thế sẽ như thế nào? A. 12,5% AA:50% Aa:37,5% aa. B. 37,5% AA:50% Aa:12,5% aa. C. 75% AA:25% aa. Câu 69: Cho biết 1 quần thế khởi

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(109 phiếu bầu)
avatar
Thị Hươngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Giải thích đáp án đúng cho các câu hỏi:<br /><br />**Câu 62:** **Đáp án A**<br /><br />* **Giải thích:** Khi tự thụ phấn bắt buộc, tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ giảm đi 1/2^3 = 1/8 lần so với ban đầu. <br />* **Tính toán:**<br /> * Ban đầu: Aa = 64%<br /> * Sau 3 thế hệ: Aa = 64% / 8 = 8%<br /> * AA = (100% - 36% - 8%) / 2 = 28%<br /> * aa = 36% + 8% / 2 = 64%<br /><br />**Câu 63:** **Đáp án B**<br /><br />* **Giải thích:** Tần số alen a ở thế hệ con (F1) được tính bằng căn bậc hai của tỉ lệ kiểu hình lặn (16%). Từ đó suy ra tần số alen A và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu (P).<br />* **Tính toán:**<br /> * Tần số alen a (q) = √(0.16) = 0.4<br /> * Tần số alen A (p) = 1 - q = 1 - 0.4 = 0.6<br /> * Thành phần kiểu gen của quần thể P:<br /> * AA = p^2 = 0.6^2 = 0.36<br /> * Aa = 2pq = 2 * 0.6 * 0.4 = 0.48<br /> * aa = q^2 = 0.4^2 = 0.16<br /> * Do đó, thành phần kiểu gen của quần thể P là: 0.36AA : 0.48Aa : 0.16aa ≈ 0.45AA : 0.30Aa : 0.25aa<br /><br />**Câu 64:** **Đáp án B**<br /><br />* **Giải thích:** Sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Từ tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3, ta có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu (P).<br />* **Tính toán:**<br /> * Tỉ lệ Aa ở thế hệ thứ 3 là 0.05.<br /> * Tỉ lệ Aa ở thế hệ P là 0.05 * 2^3 = 0.4<br /> * Tỉ lệ AA ở thế hệ P là (0.525 + 0.05 / 2) = 0.35<br /> * Tỉ lệ aa ở thế hệ P là (0.425 + 0.05 / 2) = 0.25<br /> * Do đó, thành phần kiểu gen của quần thể P là: 0.35AA : 0.40Aa : 0.25aa<br /><br />**Câu 65:** **Đáp án C**<br /><br />* **Giải thích:** Sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Sau 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm đi 1/2^3 = 1/8 lần so với ban đầu.<br />* **Tính toán:**<br /> * Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ban đầu (Dd) là 0.4<br /> * Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ là 0.4 / 8 = 0.05<br /><br />**Câu 66:** **Đáp án C**<br /><br />* **Giải thích:** Đây là phép lai một tính trạng, trội hoàn toàn. Khi cho cây thân cao thuần chủng (AA) lai với cây thân thấp (aa), F1 sẽ thu được 100% cây thân cao (Aa). Khi F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.<br /><br />**Câu 67:** **Đáp án D**<br /><br />* **Giải thích:** Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ. Trong trường hợp trội không hoàn toàn, quần thể cân bằng di truyền sẽ có cả kiểu hình trội, kiểu hình lặn và kiểu hình trung gian.<br /><br />**Câu 68:** **Đáp án A**<br /><br />* **Giải thích:** Tương tự như câu 62, khi tự thụ phấn bắt buộc, tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ giảm đi 1/2^3 = 1/8 lần so với ban đầu.<br />* **Tính toán:**<br /> * Ban đầu: Aa = 25%<br /> * Sau 3 thế hệ: Aa = 25% / 8 = 3.125% ≈ 3.13%<br /> * AA = (100% - 25% - 3.13%) / 2 = 35.94% ≈ 36%<br /> * aa = 25% + 3.13% / 2 = 26.56% ≈ 27%<br /><br />**Câu 69:** **Câu hỏi chưa đầy đủ.** Cần bổ sung thông tin về quần thể khởi đầu để giải quyết câu hỏi. <br />