Câu hỏi
B. 2. D. 4. Câu 95.Cho các phát biều: C. 3. a) Kim loại Na,K, Fe, Ag đều có khả nǎng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường. b) Kim loại Na.K,Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường. c) Kim loại Mg , Fe, Zn có khả nǎng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide. d) Kim loại Au, Al Cu không tan trong dung dịch HCl. e) Kin loại Fe manh hơn có thể đầy Cu ra khỏi dung dich muối. Số phát biểu đúng là D. 5. A. 2. B. 3. C. 4. Câu 96 Một số kim loại thông dụng như nhôm (aluminium). sắt (iron),vàng (gold) có nhiều tính chất hóa học giống và khác nhau. a) Sắt bị hòa tan trong dung dịch HCl còn vàng thì không. b) Nhôm và sắt đều tác dụng được với dung dịch HCl, H_(2)SO_(4) loãng. c) Nhôm.sắt và vàng : đều bền trong : không khi ( và nướC. d) Nhôm và sắt đều tác dụng với kh chlorine theo cùng tỉ lệ mol. phát biểu đúng là D. 5. A. 2. B. 3. C. 4. Câu 97 .Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bộ t magnesium và 3,2 gam bột sulfur trong một ống nghiệm đây kín . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 8,0 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam. Câu 98.Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí chlor ine dư. Sau phản ứng thu được 32.5 gam muối sắt. Khối lương khí chlorine tham gia phản ứng là A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam. Câu 99.Cho 5,4 gam Al tác dung hết với khí Cl_(2) (dư), thu được m gam mu ối. Giá trị của m là A. 12,5 B. 25,0 . C. 19,6 . D.26.7. Câu 100. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl_(2) dư, thu được 6,5 gam muối Giá trị của m là A. 2,24 . B. 2.80 . C. 1,12 . D. 0.56 . Câu 101. Đốt nhôm trong bình khí đựng chlorine . Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tǎng 7,1 gam.Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là A. 2,7 gam. B. 1.8 gam. C. 4,1 gam. D. 5.4 gam. Câu 102. Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam nhôm trong khí oxygen dư. Khối lượng aluminium oxide tạo thành và khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng là A. 2.25 gam và 1,2 gam. B. 2,55 gam và 1,28 gam. 10
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(339 phiếu bầu)
Bảo Yếnthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:<br /><br />**Câu 95:**<br /><br />* **a) Sai:** Kim loại Na, K phản ứng mạnh với oxygen ngay điều kiện thường, Fe và Ag phản ứng chậm hơn hoặc cần điều kiện nhiệt độ.<br />* **b) Đúng:** Na, K, Ca là các kim loại kiềm và kiềm thổ, phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.<br />* **c) Đúng:** Mg, Fe, Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxide, không phải hydroxide.<br />* **d) Sai:** Au không tan trong dung dịch HCl, Al và Cu tan trong dung dịch HCl.<br />* **e) Đúng:** Fe mạnh hơn Cu nên đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.<br /><br />**Số phát biểu đúng là 3.**<br /><br />**Đáp án: C**<br /><br />**Câu 96:**<br /><br />* **a) Đúng:** Sắt tan trong dung dịch HCl, vàng không tan.<br />* **b) Đúng:** Nhôm và sắt đều tác dụng với dung dịch HCl, $H_{2}SO_{4}$ loãng.<br />* **c) Sai:** Nhôm và sắt bị oxi hóa trong không khí và nước, vàng thì không.<br />* **d) Đúng:** Nhôm và sắt đều tác dụng với khí chlorine theo cùng tỉ lệ mol (2:3).<br /><br />**Số phát biểu đúng là 4.**<br /><br />**Đáp án: C**<br /><br />**Câu 97:**<br /><br />* Phương trình phản ứng: $Mg + S \rightarrow MgS$<br />* Tính số mol của Mg và S:<br /> * $n_{Mg} = \frac{4,8}{24} = 0,2 mol$<br /> * $n_{S} = \frac{3,2}{32} = 0,1 mol$<br />* Mg dư, tính theo S:<br /> * $n_{MgS} = n_{S} = 0,1 mol$<br />* Khối lượng MgS:<br /> * $m_{MgS} = 0,1 \times (24 + 32) = 5,6 gam$<br /><br />**Đáp án: C**<br /><br />**Câu 98:**<br /><br />* Phương trình phản ứng: $Fe + Cl_{2} \rightarrow FeCl_{3}$<br />* Tính số mol Fe và $FeCl_{3}$:<br /> * $n_{Fe} = \frac{11,2}{56} = 0,2 mol$<br /> * $n_{FeCl_{3}} = \frac{32,5}{162,2} = 0,2 mol$<br />* Tính số mol $Cl_{2}$:<br /> * $n_{Cl_{2}} = n_{FeCl_{3}} = 0,2 mol$<br />* Khối lượng $Cl_{2}$:<br /> * $m_{Cl_{2}} = 0,2 \times 71 = 14,2 gam$<br /><br />**Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn.**<br /><br />**Câu 99:**<br /><br />* Phương trình phản ứng: $2Al + 3Cl_{2} \rightarrow 2AlCl_{3}$<br />* Tính số mol Al:<br /> * $n_{Al} = \frac{5}{27} mol$<br />* Tính số mol $AlCl_{3}$:<br /> * $n_{AlCl_{3}} = n_{Al} = \frac{5}{27} mol$<br />* Khối lượng $AlCl_{3}$:<br /> * $m_{AlCl_{3}} = \frac{5}{27} \times 133,5 = 24,72 gam$<br /><br />**Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn.**<br /><br />**Câu 100:**<br /><br />* Phương trình phản ứng: $2Fe + 3Cl_{2} \rightarrow 2FeCl_{3}$<br />* Tính số mol $FeCl_{3}$:<br /> * $n_{FeCl_{3}} = \frac{6,5}{162,2} mol$<br />* Tính số mol Fe:<br /> * $n_{Fe} = n_{FeCl_{3}} = \frac{6,5}{162,2} mol$<br />* Khối lượng Fe:<br /> * $m_{Fe} = \frac{6,5}{162,2} \times 56 = 2,24 gam$<br /><br />**Đáp án: A**<br /><br />**Câu 101:**<br /><br />* Phương trình phản ứng: $2Al + 3Cl_{2} \rightarrow 2AlCl_{3}$<br />* Khối lượng tăng là do khối lượng $Cl_{2}$ phản ứng:<br /> * $m_{Cl_{2}} = 7,1 gam$<br />* Tính số mol $Cl_{2}$:<br /> * $n_{Cl_{2}} = \frac{7,1}{71} = 0,1 mol$<br />* Tính số mol Al:<br /> * $n_{Al} = \frac{2}{3} \times n_{Cl_{2}} = \frac{2}{3} \times 0,1 = \frac{1}{15} mol$<br />* Khối lượng Al:<br /> * $m_{Al} = \frac{1}{15} \times 27 = 1,8 gam$<br /><br />**Đáp án: B**<br /><br />**Câu 102:**<br /><br />* Phương trình phản ứng: $4Al + 3O_{2} \rightarrow 2Al_{2}O_{3}$<br />* Tính số mol Al:<br /> * $n_{Al} = \frac{1,35}{27} = 0,05 mol$<br />* Tính số mol $Al_{2}O_{3}$:<br /> * $n_{Al_{2}O_{3}} = \frac{1}{2} \times n_{Al} = \frac{1}{2} \times 0,05 = 0,025 mol$<br />* Khối lượng $Al_{2}O_{3}$:<br /> * $m_{Al_{2}O_{3}} = 0,025 \times 102 = 2,55 gam$<br />* Tính số mol $O_{2}$:<br /> * $n_{O_{2}} = \frac{3}{4} \times n_{Al} = \frac{3}{4} \times 0,05 = 0,0375 mol$<br />* Khối lượng $O_{2}$:<br /> * $m_{O_{2}} = 0,0375 \times 32 = 1,2 gam$<br /><br />**Đáp án: B** <br />