Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
A. Ưng cứ đại biểu Hội đồng nhân dân. B. Mở rộng và tìm kiếm thị trường. C. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản. D. Thành lập mô hình kinh tế tư nhân. Câu 8: Theo quy định của pháp luật.một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong linh vực giáo dục và dao tạo là đối với lao động nữ ở nông thôn nếu đủ theo quy định được B. miến mọi loại thuế và phí. A. cấp vốn đề mở doanh nghiệp. C. tư vấn sức khỏe sinh-sản. D. hỗ trợ học nghề và dạy nghề. Câu 9: Theo quy định của pháp luật,quyền và nghĩa vụ của cộng dân không bị phân biệt bởi B. thành phần và địa yi xã hội. D. nǎng lực trách nhiệm pháp lí. A. tâm lí và yếu tố thể chất. C. trạng thái sức khỏe tâm thần. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đầy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp. B. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế. C. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọC. D. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm. Câu 11: Bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực kinh tế không thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền A. quản lý doanh nghiệp. B. mở rộng sản xuất. D. chǎm sóc con cái. C. thành lập doanh nghiệp. Câu 12: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. B. lời khai nhân chứng cung câp. C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình. Câu 13: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. D. tập tụC. C. quyên. Câu 14: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. che giấu hành vi bạo lựC. B. chiếm hữu tài sản công cộng. C. tôn trọng danh dự của nhau. D. áp đặt quan điểm cá nhân. Câu 15: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là A. công dân bình đẳng về kinh tế. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. công dân bình đẳng về chính trị. Câu 16: Theo quy định của pháp luật,bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc,lao động nam và lao động nữ được bình đǎng về cơ hội A. cân bằng giới tính. B. tiếp cận việc làm. C. thôn tính thị trường. D. duy trì lạm phát. Câu 17: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam nǎm 2013 quy định mọi công dân đều A. bình đẳng về quyền lợi. B. bình đẳng về nghĩa vụ. C. bình đẳng trước Nhà nướC. D. bình đẳng trước pháp luật. Trang 2/2 - Mã đề 013

Câu hỏi

A. Ưng cứ đại biểu Hội đồng nhân dân.
B. Mở rộng và tìm kiếm thị trường.
C. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản.
D. Thành lập mô hình kinh tế tư nhân.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật.một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng
giới trong linh vực giáo dục và dao tạo là đối với lao động nữ ở nông thôn nếu đủ
theo quy định được
B. miến mọi loại thuế và phí.
A. cấp vốn đề mở doanh nghiệp.
C. tư vấn sức khỏe sinh-sản.
D. hỗ trợ học nghề và dạy nghề.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật,quyền và nghĩa vụ của cộng dân không bị phân biệt bởi
B. thành phần và địa yi xã hội.
D. nǎng lực trách nhiệm pháp lí.
A. tâm lí và yếu tố thể chất.
C. trạng thái sức khỏe tâm thần.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đầy bình đẳng giới
trong lĩnh vực kinh tế?
A. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
C. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọC.
D. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
Câu 11: Bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực kinh tế không thể hiện ở việc cả nam và nữ đều
có quyền
A. quản lý doanh nghiệp.
B. mở rộng sản xuất.
D. chǎm sóc con cái.
C. thành lập doanh nghiệp.
Câu 12: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm về
A. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.
B. lời khai nhân chứng cung câp.
C. tiến trình phục dựng hiện trường.
D. hành vi vi phạm của mình.
Câu 13: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia
quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. nghĩa vụ.
B. trách nhiệm.
D. tập tụC.
C. quyên.
Câu 14: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền
và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. che giấu hành vi bạo lựC.
B. chiếm hữu tài sản công cộng.
C. tôn trọng danh dự của nhau.
D. áp đặt quan điểm cá nhân.
Câu 15: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là
A. công dân bình đẳng về kinh tế.
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật,bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc,lao
động nam và lao động nữ được bình đǎng về cơ hội
A. cân bằng giới tính.
B. tiếp cận việc làm.
C. thôn tính thị trường.
D. duy trì lạm phát.
Câu 17: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam nǎm 2013 quy định mọi công dân
đều
A. bình đẳng về quyền lợi.
B. bình đẳng về nghĩa vụ.
C. bình đẳng trước Nhà nướC.
D. bình đẳng trước pháp luật.
Trang 2/2 - Mã đề 013
zoom-out-in

A. Ưng cứ đại biểu Hội đồng nhân dân. B. Mở rộng và tìm kiếm thị trường. C. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản. D. Thành lập mô hình kinh tế tư nhân. Câu 8: Theo quy định của pháp luật.một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong linh vực giáo dục và dao tạo là đối với lao động nữ ở nông thôn nếu đủ theo quy định được B. miến mọi loại thuế và phí. A. cấp vốn đề mở doanh nghiệp. C. tư vấn sức khỏe sinh-sản. D. hỗ trợ học nghề và dạy nghề. Câu 9: Theo quy định của pháp luật,quyền và nghĩa vụ của cộng dân không bị phân biệt bởi B. thành phần và địa yi xã hội. D. nǎng lực trách nhiệm pháp lí. A. tâm lí và yếu tố thể chất. C. trạng thái sức khỏe tâm thần. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đầy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp. B. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế. C. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọC. D. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm. Câu 11: Bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực kinh tế không thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền A. quản lý doanh nghiệp. B. mở rộng sản xuất. D. chǎm sóc con cái. C. thành lập doanh nghiệp. Câu 12: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. B. lời khai nhân chứng cung câp. C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình. Câu 13: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. D. tập tụC. C. quyên. Câu 14: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. che giấu hành vi bạo lựC. B. chiếm hữu tài sản công cộng. C. tôn trọng danh dự của nhau. D. áp đặt quan điểm cá nhân. Câu 15: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là A. công dân bình đẳng về kinh tế. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. công dân bình đẳng về chính trị. Câu 16: Theo quy định của pháp luật,bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc,lao động nam và lao động nữ được bình đǎng về cơ hội A. cân bằng giới tính. B. tiếp cận việc làm. C. thôn tính thị trường. D. duy trì lạm phát. Câu 17: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam nǎm 2013 quy định mọi công dân đều A. bình đẳng về quyền lợi. B. bình đẳng về nghĩa vụ. C. bình đẳng trước Nhà nướC. D. bình đẳng trước pháp luật. Trang 2/2 - Mã đề 013

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(196 phiếu bầu)
avatar
Hương Thảothầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Đáp án và giải thích:<br /><br />**Câu 8:** **D. hỗ trợ học nghề và dạy nghề.**<br /><br />**Giải thích:** Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là đối với lao động nữ ở nông thôn nếu đủ điều kiện theo quy định được hỗ trợ học nghề và dạy nghề. Điều này giúp họ nâng cao kỹ năng, kiến thức, tạo cơ hội tiếp cận việc làm và nâng cao thu nhập, góp phần thúc đẩy bình đẳng giới.<br /><br />**Câu 9:** **B. thành phần và địa vị xã hội.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi thành phần và địa vị xã hội. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ như nhau, bất kể xuất thân, địa vị xã hội.<br /><br />**Câu 10:** **A. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp. Điều này tạo điều kiện cho phụ nữ tham gia vào hoạt động kinh tế, đóng góp vào sự phát triển của xã hội.<br /><br />**Câu 11:** **D. chăm sóc con cái.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực kinh tế không thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền chăm sóc con cái. Chăm sóc con cái là trách nhiệm chung của cả cha và mẹ, nhưng việc phân chia trách nhiệm cụ thể có thể khác nhau tùy theo hoàn cảnh của mỗi gia đình.<br /><br />**Câu 12:** **D. hành vi vi phạm của mình.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. Điều này thể hiện nguyên tắc công bằng và minh bạch trong việc áp dụng pháp luật.<br /><br />**Câu 13:** **C. quyền.**<br /><br />**Giải thích:** Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền. Điều này thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân, góp phần xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng.<br /><br />**Câu 14:** **C. tôn trọng danh dự của nhau.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự của nhau. Điều này góp phần xây dựng một gia đình hạnh phúc, bền vững, dựa trên sự tôn trọng lẫn nhau.<br /><br />**Câu 15:** **B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.**<br /><br />**Giải thích:** Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Điều này đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc áp dụng pháp luật, không phân biệt đối xử.<br /><br />**Câu 16:** **B. tiếp cận việc làm.**<br /><br />**Giải thích:** Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm. Điều này tạo điều kiện cho phụ nữ có cơ hội việc làm ngang bằng với nam giới, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.<br /><br />**Câu 17:** **D. bình đẳng trước pháp luật.**<br /><br />**Giải thích:** Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản của nhà nước pháp quyền, đảm bảo mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ như nhau, không phân biệt đối xử.<br />