Câu hỏi
A. sự di truyền cua các tính trạng không phụ thuộc vào nhau. B. sự di truyên đồng thời cua các tính trạng do một gene quy định. C. sự di truyên các tinh trạng do các gene trên cùng một nhiếm sắc thể quy định. D. sự di truyền các tinh trạng do các gene không allele nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 6. Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa gi? A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trinh tiến hoá và chọn giống. B. Tạo biến di tô hợp, làm tǎng tính đa dạng của sinh giới. C. Tạo điều kiện cho các gene quy trên hai nhiễm sắc thể đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau. D. Đàm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gene quý và hạn chế biến dị tổ hợp. Câu 7. Morgan đã sử dụng phép lai nào để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene? A. Lai phân tích và lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn và lai phân tích. D. Lai khác dòng và lai phân tích. C. Lai thuận nghịch và tự thụ Câu 8. Ở cà chua allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thânthấp:allele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cả chua thân cao. quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F_(1) Tiếp tục cho F_(1) giao phấn với nhau thu được F_(2) phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đó : 25% cây thân thấp, quả vàng. Cây cả chua thân cao, quả đỏ ở thế hệ (P) phảicó kiểugene A. AB//AB B. AB//Ab C. Ab//aB D. AB//ab Câu 9. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene. Theo lý thuyết, phép lai nào đây cho đời con có nhiều loại kiểu gene nhất? A. (Ab)/(ab)times (AB)/(aB) (Ab)/(ab)times (aB)/(ab) (AB)/(ab)times (aB)/(ab) D. (Ab)/(aB)times (ab)/(ab) Câu 10: Kiểu gene nào dưới đây được viết không đúng? D. (Ab)/(ab) A. (AB)/(ab) B. (Ab)/(aB) (Aa)/(bb) Câu 11. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST; mỗi gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết.phép lai nào sau đây luôi cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ? (AB)/(ab)times ?(Ab)/(aB) B. delta (Ab)/(ab)times (Ab)/(aB)? C. (aB)/(ab)times 7(Ab)/(aB) D. delta (Ab)/(aB)times not (Ab)/(aB) Câu 12. Một cơ thể có 2 cặp gene dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12% Tần số ho vị gene là bao nhiêu? B. 24% C. 36% D. 48% A. 12% Câu 13. Mỗi gene quy định một tính trạng, cho rằng hai cặp gene đó là thể dị hợp và liên kết gen hoàn toàn với nhau nếu kết quả của phép lai phân tích cho A. ti lệ phân li kiểu hình là 1:1 B. ti lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 C. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. D. một loại kiểu hình đồng nhất. Câu 14. Quá trình giảm phân ở cơ thể có KG BD/bd đã xảy ra hoán vị gene. Theo lý thuyết, t tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tình bằng tổng tỷ lệ % của 2 loại giao tỉ sau đây? B. bD và bd. C. Bd và bD. D. Bd và bd. A. BD và bd. Câu 15. Theo lý thuyết, phép lai AB/ABtimes aB/aB tạo ra F1 có bao nhiêu loại KG? D.4 A 2 B. 3 C. 1
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(243 phiếu bầu)
Mai Anngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
5.B 6.D 7.B 8.A 9.B 10.D 11.B 12.C 13.A 14.B 15.A
Giải thích
1. Câu 5: Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa gì? Đáp án B. Tạo biến di tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.<br />2. Câu 6: Morgan đã sử dụng phép lai nào để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene? Đáp án D. Lai khác dòng và lai phân tích.<br />3. Câu 7: Ở cà chua, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Cây cà chua thân cao, quả đỏ ở thế hệ (P) phải có kiểu gene nào? Đáp án A. \( A B / / A B \).<br />4. Câu 8: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene. Theo lý thuyết, phép lai nào đây cho đời con có nhiều loại kiểu gene nhất? Đáp án B. \( \frac{A b}{a B} \times \frac{a b}{a B} \).<br />5. Câu 9: Kiểu gene nào dưới đây được viết không đúng? Đáp án D. \( \frac{A b}{a b} \).<br />6. Câu 10: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST; mỗi gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình \( 1: 2: 1 \)? Đáp án B. \( \frac{A b}{a B} \times \frac{A b}{a B} \).<br />7. Câu 11: Một cơ thể có 2 cặp gene dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ \( 12 \% \). Tần số hoán vị gene là bao nhiêu? Đáp án C. \( 36 \% \).<br />8. Câu 12: Mỗi gene quy định một tính trạng, cho rằng hai cặp gene đó là thể dị hợp và liên kết gene hoàn toàn với nhau nếu kết quả của phép lai phân tích cho ti lệ phân li kiểu hình là \( 1: 1 \). Đáp án A. ti lệ phân li kiểu hình là \( 1: 1 \).<br />9. Câu 13: Quá trình giảm phân ở cơ thể có KG \( B D / b d \) đã xảy ra hoán vị gene. Theo lý thuyết, tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gene được tính bằng tổng tỉ lệ \% của 2 loại giao tử sau đây? Đáp án B. bD và bd.<br />10. Câu 14: Theo lý thuyết, phép lai \( A B / A B \times a B / a B \) tạo ra \( \mathrm{F} 1 \) có bao nhiêu loại KG? Đáp án A. 2.