Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương an. Câu 1. Phát biểu nào dưới đây thể hiện nội dung quyền không hạn chế của công dân? A. Chủ động lựa chọn hình thức học tập phù hợp bản thân. B. Học mọi bậc học thông qua thi tuyến hoặc xét tuyến. C. Công dân chủ động học bất cứ ngành nghề nào yêu thích. D. Học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân? A. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời. B. Công dân có quyền bình đằng về cơ hội học tập. C. Công dân có quyền được học không hạn chê. D. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dụC. Câu 3. Ở Việt Nam.ngành, nghề nào sau đây thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện? A) Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. B. Kinh doanh các dịch vụ đòi nợ. C. Kinh doanh động vật hoang dã. D. Kinh doanh các chất ma túy. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền chiếm hữu tài sản của công dân? A. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mình. được chủ sở hữu ủy quyền có quyền chiếm hữu tài sản như chủ sở hữu. C. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi hợp pháp theo ý chí của mình đối với tài sản. D. Chủ sở hữu tài sản được thực hiện các hành vi nhǎm chi phối tài sản của mình. Câu 5. Quyền nào dưới đây không phải là quyền chiếm hữu tài sản? A. Quản lý tài sản B. Cho thuê tài sản C. Kiểm soát tài sản D. Nắm giữ tài sản Câu 6. Quyền chiếm hữu tài sản được định nghĩa như thế nào? A. Quyền cho phép chủ sở hữu ý/sản chuyển nhượng, tiêu dùng hoặc từ bỏ quyền sở hữu t/sản. B. Quyền chi được áp dụng cho tài sản cố định. C. Quyền cho phép người sử dụng khai thác và hưởng lợi từ tài sản. D. Quyền cho phép chủ sở hữu nǎm giữ và quản lý tài sản của mình. Câu 7. Công dân có quyền học phù hợp với nǎng khiếu.khả nǎng, sở thích và điều kiện của mình là thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Quyền học không hạn chê. B. Quyền học thường xuyên học suốt đời C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 8. Người nào xâm phạm đến quyên sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác A. phải chịu trách nhiệm pháp lí tương ứng với mức độ vi phạm. B. bị phạt cải tạo giam giữ từ 3 đến 6 tháng trong mọi trường hợp. C. đều phải bối thường và bị phạt cải tạo không giam giữ. D. bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp. Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghĩa vụ học tập của công dân? A. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân. B. Tôn trọng quyền học tập của người kháC. C. Học tập thường xuyên,suốt đời.

Câu hỏi

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương an.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây thể hiện nội dung quyền không hạn chế của công dân?
A. Chủ động lựa chọn hình thức học tập phù hợp bản thân.
B. Học mọi bậc học thông qua thi tuyến hoặc xét tuyến.
C. Công dân chủ động học bất cứ ngành nghề nào yêu thích.
D. Học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời.
B. Công dân có quyền bình đằng về cơ hội học tập.
C. Công dân có quyền được học không hạn chê.
D. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dụC.
Câu 3. Ở Việt Nam.ngành, nghề nào sau đây thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện?
A) Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
B. Kinh doanh các dịch vụ đòi nợ.
C. Kinh doanh động vật hoang dã.
D. Kinh doanh các chất ma túy.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền chiếm hữu tài sản của công dân?
A. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mình.
được chủ sở hữu ủy quyền có quyền chiếm hữu tài sản như chủ sở hữu.
C. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi hợp pháp theo ý chí của mình đối với tài sản.
D. Chủ sở hữu tài sản được thực hiện các hành vi nhǎm chi phối tài sản của mình.
Câu 5. Quyền nào dưới đây không phải là quyền chiếm hữu tài sản?
A. Quản lý tài sản B. Cho thuê tài sản C. Kiểm soát tài sản
D. Nắm giữ tài sản
Câu 6. Quyền chiếm hữu tài sản được định nghĩa như thế nào?
A. Quyền cho phép chủ sở hữu ý/sản chuyển nhượng, tiêu dùng hoặc từ bỏ quyền sở hữu t/sản.
B. Quyền chi được áp dụng cho tài sản cố định.
C. Quyền cho phép người sử dụng khai thác và hưởng lợi từ tài sản.
D. Quyền cho phép chủ sở hữu nǎm giữ và quản lý tài sản của mình.
Câu 7. Công dân có quyền học phù hợp với nǎng khiếu.khả nǎng, sở thích và điều kiện của mình là
thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Quyền học không hạn chê.
B. Quyền học thường xuyên học suốt đời
C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 8. Người nào xâm phạm đến quyên sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
A. phải chịu trách nhiệm pháp lí tương ứng với mức độ vi phạm.
B. bị phạt cải tạo giam giữ từ 3 đến 6 tháng trong mọi trường hợp.
C. đều phải bối thường và bị phạt cải tạo không giam giữ.
D. bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghĩa vụ học tập của công dân?
A. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân.
B. Tôn trọng quyền học tập của người kháC.
C. Học tập thường xuyên,suốt đời.
zoom-out-in

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương an. Câu 1. Phát biểu nào dưới đây thể hiện nội dung quyền không hạn chế của công dân? A. Chủ động lựa chọn hình thức học tập phù hợp bản thân. B. Học mọi bậc học thông qua thi tuyến hoặc xét tuyến. C. Công dân chủ động học bất cứ ngành nghề nào yêu thích. D. Học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân? A. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời. B. Công dân có quyền bình đằng về cơ hội học tập. C. Công dân có quyền được học không hạn chê. D. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dụC. Câu 3. Ở Việt Nam.ngành, nghề nào sau đây thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện? A) Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. B. Kinh doanh các dịch vụ đòi nợ. C. Kinh doanh động vật hoang dã. D. Kinh doanh các chất ma túy. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền chiếm hữu tài sản của công dân? A. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mình. được chủ sở hữu ủy quyền có quyền chiếm hữu tài sản như chủ sở hữu. C. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi hợp pháp theo ý chí của mình đối với tài sản. D. Chủ sở hữu tài sản được thực hiện các hành vi nhǎm chi phối tài sản của mình. Câu 5. Quyền nào dưới đây không phải là quyền chiếm hữu tài sản? A. Quản lý tài sản B. Cho thuê tài sản C. Kiểm soát tài sản D. Nắm giữ tài sản Câu 6. Quyền chiếm hữu tài sản được định nghĩa như thế nào? A. Quyền cho phép chủ sở hữu ý/sản chuyển nhượng, tiêu dùng hoặc từ bỏ quyền sở hữu t/sản. B. Quyền chi được áp dụng cho tài sản cố định. C. Quyền cho phép người sử dụng khai thác và hưởng lợi từ tài sản. D. Quyền cho phép chủ sở hữu nǎm giữ và quản lý tài sản của mình. Câu 7. Công dân có quyền học phù hợp với nǎng khiếu.khả nǎng, sở thích và điều kiện của mình là thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Quyền học không hạn chê. B. Quyền học thường xuyên học suốt đời C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 8. Người nào xâm phạm đến quyên sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác A. phải chịu trách nhiệm pháp lí tương ứng với mức độ vi phạm. B. bị phạt cải tạo giam giữ từ 3 đến 6 tháng trong mọi trường hợp. C. đều phải bối thường và bị phạt cải tạo không giam giữ. D. bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp. Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghĩa vụ học tập của công dân? A. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân. B. Tôn trọng quyền học tập của người kháC. C. Học tập thường xuyên,suốt đời.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(265 phiếu bầu)
avatar
Phạm Khoa Phongchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1.C<br />2.D<br />3.D<br />4.A<br />5.D<br />6.D<br />7.D<br />8.A<br />9.C

Giải thích

1. Phát biểu C thể hiện nội dung quyền không hạn chế của công dân vì công dân có quyền tự do học tập, chọn ngành nghề mà mình yêu thích.<br />2. Phát biểu D không phản ánh đúng quyền học tập của công dân vì việc hoàn thành các chương trình giáo dục không phải là quyền mà là nghĩa vụ của công dân.<br />3. Ngành, nghề D thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam.<br />4. Phát biểu A là sai về quyền chiếm hữu tài sản của công dân vì không chỉ chủ sở hữu mới có quyền chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mình.<br />5. Quyền D không phải là quyền chiếm hữu tài sản vì nắm giữ tài sản không đồng nghĩa với việc có quyền chiếm hữu tài sản.<br />6. Quyền chiếm hữu tài sản được định nghĩa là quyền cho phép chủ sở hữu nắm giữ và quản lý tài sản của mình.<br />7. Công dân có quyền học phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thực hiện quyền học tập ở nội dung D.<br />8. Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác phải chịu trách nhiệm pháp lý tương ứng với mức độ vi phạm.<br />9. Nội dung C phản ánh đúng nghĩa vụ học tập của công dân vì công dân có nghĩa vụ học tập thường xuyên, suốt đời.