Trang chủ
/
Sinh học
/
PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn : Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi c thí sinh chỉ được chọn một phương án ( 4,5 điểm) Câu 1: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dường? A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn lactid. Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước từ ngoài vào trong rẻ theo cơ chế nào sau đây? A. Biến dạng màng. B. Chủ động. C. Thụ động D. Hoạt tải. Câu 3: Cây trồng hấp thụ nitrogen trong đất dưới dạng nào? a NO_(3)^- và NH_(4)^+ B. N_(2) và NH_(4)^+. C. NO_(2) và NH_(4)^+ D. NO_(2) và NO_(3)^- Câu 4: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là A. đi lên. B. đi xuống. C. ngẫu nhiên. (D. không xác định đượC. Câu 5: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào? A. Lá. B. Thân. C. Cành. (D. Rễ. Câu 6: Người ta ứng dụng hiểu biết của nhân tố ánh sáng đến trao đổi nước và khoáng thực vật vào thực tiển là: A. Gieo trồng đúng mật độ. B. U ấm gốc cây bằng rơm rạ. (C.)Hạn chế cây ngập úng. D. Tưới tiêu hợp lý Câu 7: Việc bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến triệu chứng gì ở cây trồng? A. Tǎng nǎng suất cây trồng. B. Cây còi cọc và chậm lớn. C. Tǎng sinh vật có lợi trong đất. D. Ô nhiềm đất và nước ngâm. Câu 8: Nồng độ Ca^2+ trong cây là 0,3% trong đất là 0,1% . Cây sẽ nhận Ca^2+ bằng co chê A. thụ động. B. khuếch tán. C. chủ động. D. thầm thấu. Câu 9: Dịch mạch rây có thành phân chủ yếu là? A. NướC. B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở re C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật. Câu 10: Nơi diển ra pha sáng của quang hợp ở thực vật? A. Chất nên lục lạp. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền ti thể. D. Màng thylakoid. Câu 11: Ở thực vật, sắc tổ chính trong quang hợp là A. Phicobilin. B. Xantophin. C. Diệp lụC. D.Carotene Câu 12: Sản phẩm cố định CO_(2) đầu tiên của thực vật C_(4) trong pha tối là gi? B. MA. A. OAA. C. PGA D. Tinh bột. Câu 13: Trong pha sáng quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là gì? A. ATP, RuBP, NADPH. B. Carbohidrate. C. ATP, NADPH, O_(2) D. ATP, O

Câu hỏi

PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn : Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi c
thí sinh chỉ được chọn một phương án ( 4,5 điểm)
Câu 1: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dường?
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Nấm.
D. Vi khuẩn lactid.
Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước từ ngoài vào trong rẻ theo cơ chế nào sau đây?
A. Biến dạng màng.
B. Chủ động.
C. Thụ động
D. Hoạt tải.
Câu 3: Cây trồng hấp thụ nitrogen trong đất dưới dạng nào?
a NO_(3)^- và NH_(4)^+
B. N_(2) và NH_(4)^+.
C. NO_(2) và NH_(4)^+
D. NO_(2) và NO_(3)^-
Câu 4: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là
A. đi lên.
B. đi xuống.
C. ngẫu nhiên.
(D. không xác định đượC.
Câu 5: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
(D. Rễ.
Câu 6: Người ta ứng dụng hiểu biết của nhân tố ánh sáng đến trao đổi nước và khoáng
thực vật vào thực tiển là:
A. Gieo trồng đúng mật độ.
B. U ấm gốc cây bằng rơm rạ.
(C.)Hạn chế cây ngập úng.
D. Tưới tiêu hợp lý
Câu 7: Việc bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến triệu chứng gì ở cây trồng?
A. Tǎng nǎng suất cây trồng.
B. Cây còi cọc và chậm lớn.
C. Tǎng sinh vật có lợi trong đất.
D. Ô nhiềm đất và nước ngâm.
Câu 8: Nồng độ Ca^2+ trong cây là 0,3%  trong đất là 0,1%  . Cây sẽ nhận Ca^2+ bằng co
chê
A. thụ động.
B. khuếch tán.
C. chủ động.
D. thầm thấu.
Câu 9: Dịch mạch rây có thành phân chủ yếu là?
A. NướC.
B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở re
C. Nước và các ion khoáng
D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật.
Câu 10: Nơi diển ra pha sáng của quang hợp ở thực vật?
A. Chất nên lục lạp. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền ti thể.
D. Màng thylakoid.
Câu 11: Ở thực vật, sắc tổ chính trong quang hợp là
A. Phicobilin.
B. Xantophin.
C. Diệp lụC.
D.Carotene
Câu 12: Sản phẩm cố định CO_(2) đầu tiên của thực vật C_(4) trong pha tối là gi?
B. MA.
A. OAA.
C. PGA
D. Tinh bột.
Câu 13: Trong pha sáng quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là gì?
A. ATP, RuBP, NADPH.
B. Carbohidrate.
C. ATP, NADPH, O_(2)
D. ATP, O
zoom-out-in

PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn : Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi c thí sinh chỉ được chọn một phương án ( 4,5 điểm) Câu 1: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dường? A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn lactid. Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước từ ngoài vào trong rẻ theo cơ chế nào sau đây? A. Biến dạng màng. B. Chủ động. C. Thụ động D. Hoạt tải. Câu 3: Cây trồng hấp thụ nitrogen trong đất dưới dạng nào? a NO_(3)^- và NH_(4)^+ B. N_(2) và NH_(4)^+. C. NO_(2) và NH_(4)^+ D. NO_(2) và NO_(3)^- Câu 4: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là A. đi lên. B. đi xuống. C. ngẫu nhiên. (D. không xác định đượC. Câu 5: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào? A. Lá. B. Thân. C. Cành. (D. Rễ. Câu 6: Người ta ứng dụng hiểu biết của nhân tố ánh sáng đến trao đổi nước và khoáng thực vật vào thực tiển là: A. Gieo trồng đúng mật độ. B. U ấm gốc cây bằng rơm rạ. (C.)Hạn chế cây ngập úng. D. Tưới tiêu hợp lý Câu 7: Việc bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến triệu chứng gì ở cây trồng? A. Tǎng nǎng suất cây trồng. B. Cây còi cọc và chậm lớn. C. Tǎng sinh vật có lợi trong đất. D. Ô nhiềm đất và nước ngâm. Câu 8: Nồng độ Ca^2+ trong cây là 0,3% trong đất là 0,1% . Cây sẽ nhận Ca^2+ bằng co chê A. thụ động. B. khuếch tán. C. chủ động. D. thầm thấu. Câu 9: Dịch mạch rây có thành phân chủ yếu là? A. NướC. B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở re C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật. Câu 10: Nơi diển ra pha sáng của quang hợp ở thực vật? A. Chất nên lục lạp. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền ti thể. D. Màng thylakoid. Câu 11: Ở thực vật, sắc tổ chính trong quang hợp là A. Phicobilin. B. Xantophin. C. Diệp lụC. D.Carotene Câu 12: Sản phẩm cố định CO_(2) đầu tiên của thực vật C_(4) trong pha tối là gi? B. MA. A. OAA. C. PGA D. Tinh bột. Câu 13: Trong pha sáng quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là gì? A. ATP, RuBP, NADPH. B. Carbohidrate. C. ATP, NADPH, O_(2) D. ATP, O

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(244 phiếu bầu)
avatar
Thanh Huệthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 1: Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng tự tạo ra nguồn thức ăn cho chính mình từ nguồn năng lượng môi trường như ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ. Trong đó, thực vật là nhóm sinh vật tự dưỡng chính.<br />Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước từ môi trường xung quanh theo cơ chế thụ động, tức là nước di chuyển từ nơi có nồng độ thấp (môi trường) đến nơi có nồng độ cao (rễ cây) thông qua màng tế bào.<br />Câu 3: Cây trồng hấp thụ nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng ion nitrat ($NO_{3}^{-}$) và amoni ($NH_{4}^{+}$).<br />Câu 4: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là đi lên, từ rễ lên thân và lá.<br />Câu 5: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua rễ, rễ có nhiệm vụ hấp thụ nước và ion khoáng từ đất.<br />Câu 6: Hạn chế cây ngập úng là một ứng dụng của hiểu biết về nhân tố ánh sáng trong trao đổi nước và khoáng thực vật, giúp giảm thiểu nguy cơ ngập úng và tăng cường sự trao đổi khí.<br />Câu 7: Việc bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến cây còi cọc và chậm lớn do thiếu hụt dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cây.<br />Câu 8: Khi nồng độ $Ca^{2+}$ trong cây cao hơn nồng độ $Ca^{2+}$ trong đất, cây sẽ nhận $Ca^{2+}$ bằng cơ chế chủ động, tức là sử dụng năng lượng để vận chuyển ion $Ca^{2+}$ từ đất vào cây.<br />Câu 9: Dịch mạch rây chủ yếu chứa nước và các ion khoáng, giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng và ion từ rễ lên thân và lá.<br />Câu 10: Pha sáng của quang hợp ở thực vật diễn ra ở màng thylakoid trong ti thể, nơi diễn ra quá trình hấp thụ ánh sáng và tạo ra ATP và NADPH.<br />Câu 11: Sắc tố chính trong quang hợp ở thực vật là diệp lục, giúp hấp thụ ánh sáng mặt trời và thực hiện quá trình quang hợp.<br />Câu 12: Sản phẩm cố định $CO_{2}$ đầu tiên trong pha tối của thực vật $C_{4}$ là MA (một hợp chất của axit axetic và axit formic).<br />Câu 13: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là ATP, NADPH và $O_{2}$. ATP và NADPH sẽ được sử dụng trong pha tối để cố định $CO_{2}$ và tạo ra carbohydrate.