Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 2. Thê đông hợp là A. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp. B. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội. C. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn. D. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó. Câu 3. Các nucleotide trên cùng 1 chuỗi polynucleotide liên kết với nhau nhờ loại liên kết: A. Liên kết Hidrogen. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết ion. D. Liên kết Glicôzit. Câu 4. Một có 2400 nucleotide, có hiệu số giữa nucleotide loại G với loại A bằng 200. Số nucleotide mỗi loại của gen đó là: A. A=T=450;G=X=750 B A=T=400;G=X=600 C. A=T=500;G=X=700 D A=T=650;G=X=850 Câu 5. Đột biến mất 1 cặp nu và thêm 1 cặp nu làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc prôtêin do A. làm cho quá trình tổng hợp prôtêin bi rối loạn. B. làm cho các enzim tham ra tổng hợp prôtêin không hoạt động đượC. C. làm mất cân bằng mối quan hệ hài hòa sẵn có trong gen. D. sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen. Dạng thức 2: Câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở môi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 6. Phép lai giữa hai giống đậu Hà lan thuần chủng Hoa tím với hoa trắng, kết quả F1 t được toàn hoa tím . Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 hoa tí 1 hoa trắng. Hãy chỉ ra nhận định nào đúng nhận đình nào sai khi nói về phép lai trên: a) Tính trạng hoa tím là tính trạng trội, tính trạng hoa trắng là tính trạng lặn. b) F1 thu được toàn cây hoa tím là do cây đậu hoa tím ở P có kiểu gen dị hợp giảm phân c 2 loại giao tử và cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp giảm phân cho 1 loại giao tử c) F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 tím : 1 trắng là do F1 có kiểu gen dị hợp khi giảm phân ch loại giao tử vì vậy F2 có 4 tổ hợp gen với tỉ lệ 1:2:1 , trong đó 2 tổ hợp gen đồng hợp trội v hợp biểu hiện thành tính trạng hoa tím d) Để xác định được kiểu gen của cây hoa tím F2 , chúng ta có thể cho các cây đó tự thụ p]

Câu hỏi

Câu 2. Thê đông hợp là
A. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp.
B. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội.
C. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn.
D. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
Câu 3. Các nucleotide trên cùng 1 chuỗi polynucleotide liên kết với nhau nhờ loại liên kết:
A. Liên kết Hidrogen.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết Glicôzit.
Câu 4. Một có 2400 nucleotide, có hiệu số giữa nucleotide loại G với loại A bằng 200. Số
nucleotide mỗi loại của gen đó là:
A. A=T=450;G=X=750
B A=T=400;G=X=600
C. A=T=500;G=X=700
D A=T=650;G=X=850
Câu 5. Đột biến mất 1 cặp nu và thêm 1 cặp nu làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc prôtêin do
A. làm cho quá trình tổng hợp prôtêin bi rối loạn.
B. làm cho các enzim tham ra tổng hợp prôtêin không hoạt động đượC.
C. làm mất cân bằng mối quan hệ hài hòa sẵn có trong gen.
D. sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen.
Dạng thức 2: Câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở môi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 6. Phép lai giữa hai giống đậu Hà lan thuần chủng Hoa tím với hoa trắng, kết quả F1 t
được toàn hoa tím . Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 hoa tí
1 hoa trắng. Hãy chỉ ra nhận định nào đúng nhận đình nào sai khi nói về phép lai trên:
a) Tính trạng hoa tím là tính trạng trội, tính trạng hoa trắng là tính trạng lặn.
b) F1 thu được toàn cây hoa tím là do cây đậu hoa tím ở P có kiểu gen dị hợp giảm phân c
2 loại giao tử và cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp giảm phân cho 1 loại giao tử
c) F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 tím : 1 trắng là do F1 có kiểu gen dị hợp khi giảm phân ch
loại giao tử vì vậy F2 có 4 tổ hợp gen với tỉ lệ 1:2:1 , trong đó 2 tổ hợp gen đồng hợp trội v
hợp biểu hiện thành tính trạng hoa tím
d) Để xác định được kiểu gen của cây hoa tím
F2 , chúng ta có thể cho các cây đó tự thụ p]
zoom-out-in

Câu 2. Thê đông hợp là A. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp. B. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội. C. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn. D. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó. Câu 3. Các nucleotide trên cùng 1 chuỗi polynucleotide liên kết với nhau nhờ loại liên kết: A. Liên kết Hidrogen. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết ion. D. Liên kết Glicôzit. Câu 4. Một có 2400 nucleotide, có hiệu số giữa nucleotide loại G với loại A bằng 200. Số nucleotide mỗi loại của gen đó là: A. A=T=450;G=X=750 B A=T=400;G=X=600 C. A=T=500;G=X=700 D A=T=650;G=X=850 Câu 5. Đột biến mất 1 cặp nu và thêm 1 cặp nu làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc prôtêin do A. làm cho quá trình tổng hợp prôtêin bi rối loạn. B. làm cho các enzim tham ra tổng hợp prôtêin không hoạt động đượC. C. làm mất cân bằng mối quan hệ hài hòa sẵn có trong gen. D. sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen. Dạng thức 2: Câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở môi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 6. Phép lai giữa hai giống đậu Hà lan thuần chủng Hoa tím với hoa trắng, kết quả F1 t được toàn hoa tím . Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 hoa tí 1 hoa trắng. Hãy chỉ ra nhận định nào đúng nhận đình nào sai khi nói về phép lai trên: a) Tính trạng hoa tím là tính trạng trội, tính trạng hoa trắng là tính trạng lặn. b) F1 thu được toàn cây hoa tím là do cây đậu hoa tím ở P có kiểu gen dị hợp giảm phân c 2 loại giao tử và cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp giảm phân cho 1 loại giao tử c) F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 tím : 1 trắng là do F1 có kiểu gen dị hợp khi giảm phân ch loại giao tử vì vậy F2 có 4 tổ hợp gen với tỉ lệ 1:2:1 , trong đó 2 tổ hợp gen đồng hợp trội v hợp biểu hiện thành tính trạng hoa tím d) Để xác định được kiểu gen của cây hoa tím F2 , chúng ta có thể cho các cây đó tự thụ p]

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(183 phiếu bầu)
avatar
Trọng Phongthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 2:**<br /><br />**Đáp án:** A. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp.<br /><br />**Giải thích:** Thể đồng hợp là cá thể có các alen ở cùng một locus trên các nhiễm sắc thể tương đồng giống nhau. Điều này có nghĩa là cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp (cả đồng hợp trội và đồng hợp lặn). Các đáp án khác không chính xác vì chúng chỉ đề cập đến một phần của định nghĩa.<br /><br /><br />**Câu 3:**<br /><br />**Đáp án:** B. Liên kết cộng hóa trị.<br /><br />**Giải thích:** Các nucleotide trên cùng một chuỗi polynucleotide liên kết với nhau thông qua liên kết phosphodieste, một loại liên kết cộng hóa trị giữa nhóm phosphate của một nucleotide với nhóm hydroxyl của đường deoxyribose của nucleotide kế tiếp.<br /><br /><br />**Câu 4:**<br /><br />**Đáp án:** A. A=T=450; G=X=750<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Tổng số nucleotide: N = 2400<br />* Ta có: A = T và G = X<br />* Hiệu số giữa G và A: G - A = 200<br />* Tổng số nucleotide: 2A + 2G = 2400 => A + G = 1200<br />* Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình:<br /> * A + G = 1200<br /> * G - A = 200<br />* Giải hệ phương trình, ta được: A = T = 500 và G = X = 700. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có thể đề bài hoặc đáp án có sai sót. Kiểm tra lại đề bài. Nếu đề bài đúng, thì không có đáp án nào chính xác.<br /><br /><br />**Câu 5:**<br /><br />**Đáp án:** D. sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen.<br /><br />**Giải thích:** Mất hoặc thêm một cặp nucleotide sẽ gây ra hiện tượng dịch khung đọc mã di truyền. Điều này làm thay đổi toàn bộ trình tự các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến đến cuối gen, dẫn đến sự thay đổi hoàn toàn trình tự axit amin trong protein được tổng hợp.<br /><br /><br />**Câu 6:**<br /><br />**a) Đúng.** Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 là đặc trưng của quy luật phân ly, chứng tỏ hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng.<br /><br />**b) Sai.** F1 thu được toàn cây hoa tím vì cây đậu hoa tím ở P có kiểu gen đồng hợp trội (AA) giảm phân cho 1 loại giao tử A và cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) giảm phân cho 1 loại giao tử a. Kết quả là F1 có kiểu gen Aa (tất cả hoa tím).<br /><br />**c) Đúng.** F1 (Aa) giảm phân cho hai loại giao tử A và a với tỉ lệ bằng nhau. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử này trong thụ tinh tạo ra F2 với tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, tương ứng với tỉ lệ kiểu hình 3 tím : 1 trắng.<br /><br />**d) Đúng.** Để xác định kiểu gen của cây hoa tím F2 (có thể là AA hoặc Aa), ta có thể cho các cây đó tự thụ phấn. Nếu cây đồng hợp (AA), đời con sẽ toàn hoa tím. Nếu cây dị hợp (Aa), đời con sẽ có tỉ lệ 3 tím : 1 trắng.<br />