Câu hỏi

Câu 5. (3,0 điểm) Cho 1,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch 200 gam HCl 7,3% thu được dung dịch A và 991,6 mL khí hydrogen ở đktC. a) Tính khối lượng mỗi chất trong X. b) Tính nồng độ phần trǎm của mỗi chất tran trong dung dịch A.
Giải pháp
4.2(242 phiếu bầu)

Mai Thảothầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:<br /><br />### Phần a) Tính khối lượng mỗi chất trong X<br /><br />1. **Phản ứng của Al với HCl:**<br /> \[<br /> 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2<br /> \]<br /><br />2. **Phản ứng của Fe với HCl:**<br /> \[<br /> Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2<br /> \]<br /><br />3. **Tính toán khí hydrogen thu được:**<br /> - Theo đề bài, thể tích khí hydrogen thu được là 991,6 mL ở đktc.<br /> - Ở đktc, 1 mol khí chiếm thể tích là 22,4 L.<br /> - Số mol khí hydrogen thu được:<br /> \[<br /> n_{H_2} = \frac{991,6 \text{ mL}}{22,4 \text{ L/mol}} \times \frac{1 \text{ mol}}{1000 \text{ mL}} = 0,044 \text{ mol}<br /> \]<br /><br />4. **Tính số mol của Al và Fe:**<br /> - Tổng số mol khí hydrogen từ Al:<br /> \[<br /> n_{H_2}^{Al} = \frac{3}{2} \times n_{Al}<br /> \]<br /> - Tổng số mol khí hydrogen từ Fe:<br /> \[<br /> n_{H_2}^{Fe} = n_{Fe}<br /> \]<br /><br />5. **Tính tổng số mol khí hydrogen:**<br /> \[<br /> n_{H_2} = n_{H_2}^{Al} + n_{H_2}^{Fe} = \frac{3}{2} \times n_{Al} + n_{Fe} = 0,044 \text{ mol}<br /> \]<br /><br />6. **Tính khối lượng của Al và Fe:**<br /> - Khối lượng mol của Al là 27 g/mol.<br /> - Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol.<br /><br />7. **Giải hệ phương trình:**<br /> \[<br /> \begin{cases}<br /> m_{Al} + m_{Fe} = 1,1 \text{ g} \\<br /> \frac{3}{2} \times \frac{m_{Al}}{27} + \frac{m_{Fe}}{56} = 0,044<br /> \end{cases}<br /> \]<br /><br />Giải hệ phương trình trên, ta thu được:<br />- \( m_{Al} \approx 0,54 \text{ g} \)<br />- \( m_{Fe} \approx 0,56 \text{ g} \)<br /><br />### Phần b) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch A<br /><br />1. **Tính khối lượng dung dịch A:**<br /> - Khối lượng ban đầu của HCl là \( 200 \text{ g} \times 7,3\% = 14,6 \text{ g} \).<br /> - Khối lượng dung dịch A sau phản ứng:<br /> \[<br /> m_{A} = 200 \text{ g} + 1,1 \text{ g} - 14,6 \text{ g} = 186,5 \text{ g}<br /> \]<br /><br />2. **Tính nồng độ phần trăm của AlCl₃ trong dung dịch A:**<br /> - Khối lượng AlCl₃ tạo thành từ Al:<br /> \[<br /> m_{AlCl_3} = \frac{2}{3} \times m_{Al} \times \frac{133,5}{27} = \frac{2}{3} \times 0,54 \times 4,95 \approx 3,72 \text{ g}<br /> \]<br /> - Nồng độ phần trăm của AlCl₃:<br /> \[<br /> \text{Nồng độ phần trăm của AlCl₃} = \frac{3,72 \text{ g}}{186,5 \text{ g}} \times 100\% \approx 2\%<br /> \]<br /><br />3. **Tính nồng độ phần trăm của FeCl₂ trong dung dịch A:**<br /> - Khối lượng FeCl₂ tạo thành từ Fe:<br /> \[<br /> m_{FeCl_2} = m_{Fe} \times \frac{127}{56} = 0,56 \times 2,25 \approx 1,26 \text{ g}<br /> \]<br /> - Nồng độ phần trăm của FeCl₂:<br /> \[<br /> \text{Nồng độ phần trăm của FeCl₂} = \frac{1,26 \text{ g}}{186,5 \text{ g}} \times 100\% \approx 0,67\%<br /> \]<br /><br />### Kết luận