Trang chủ
/
Sinh học
/
II. Ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn,màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. III. Các nhiễm sắc thế co xoắn lại ở kì đầu II. IV. Ở kì sau 1, mỗi nhiễm sắc thế kép tách ra tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể đi về 1 cực của tế bào. Số phát biểu sai về quá trình giảm phân là D. 2. A. 1. B. 0. C. 3. Câu 2: Các hoạt động của nhiễm sắc thể trong kì đầu của giảm phân I theo thứ tự là thê kép co xoǎn. II. Từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp với nhau. III. Có thể xảy ra trao đôi chéo. IV. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. Phương án đúng là A. I­­­­→III ­­­­→II­­­­→IV. B. I­­­­→II ­­­­→III­­­­→IV. C. II­­­­→III -Ill. Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, cho các phát biểu sau I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. II. Trao đôi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I. III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I. IV. Các nhiễm nhiễm sắc thê kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Có bao nhiêu hiện tượng giải thích tính đa dạng của các loại giao từ? C. II, III. A. I, II. B. I, IV. Câu 4: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao từ khác nhau về tổ hợp các NST đó là do A. xảy ra nhân đôi ADN và NST ở kì trung gian và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì sau. B. có thể xảy ra sự trao đồi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I. C. ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào. D. Có thể xảy ra sự trao đồi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì sau. D. III, IV.

Câu hỏi

II. Ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn,màng nhân và nhân con dần
xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến.
III. Các nhiễm sắc thế co xoắn lại ở kì đầu II.
IV. Ở kì sau 1, mỗi nhiễm sắc thế kép tách ra tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể đi về 1
cực của tế bào.
Số phát biểu sai về quá trình giảm phân là
D. 2.
A. 1.
B. 0.
C. 3.
Câu 2: Các hoạt động của nhiễm sắc thể trong kì đầu của giảm phân I theo thứ tự là
thê kép co xoǎn.
II. Từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp với nhau.
III. Có thể xảy ra trao đôi chéo.
IV. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách nhau ra.
Phương án đúng là
A. I­­­­→III ­­­­→II­­­­→IV.
B. I­­­­→II ­­­­→III­­­­→IV.
C. II­­­­→III
-Ill.
Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, cho các phát biểu sau
I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
II. Trao đôi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
IV. Các nhiễm nhiễm sắc thê kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Có bao nhiêu hiện tượng giải thích tính đa dạng của các loại giao từ?
C. II, III.
A. I, II.
B. I, IV.
Câu 4: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao từ khác nhau về tổ hợp các NST đó là do
A. xảy ra nhân đôi ADN và NST ở kì trung gian và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì
sau.
B. có thể xảy ra sự trao đồi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
C. ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
D. Có thể xảy ra sự trao đồi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các
cặp NST tương đồng ở kì sau.
D. III, IV.
zoom-out-in

II. Ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn,màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. III. Các nhiễm sắc thế co xoắn lại ở kì đầu II. IV. Ở kì sau 1, mỗi nhiễm sắc thế kép tách ra tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể đi về 1 cực của tế bào. Số phát biểu sai về quá trình giảm phân là D. 2. A. 1. B. 0. C. 3. Câu 2: Các hoạt động của nhiễm sắc thể trong kì đầu của giảm phân I theo thứ tự là thê kép co xoǎn. II. Từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp với nhau. III. Có thể xảy ra trao đôi chéo. IV. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. Phương án đúng là A. I­­­­→III ­­­­→II­­­­→IV. B. I­­­­→II ­­­­→III­­­­→IV. C. II­­­­→III -Ill. Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, cho các phát biểu sau I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. II. Trao đôi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I. III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I. IV. Các nhiễm nhiễm sắc thê kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Có bao nhiêu hiện tượng giải thích tính đa dạng của các loại giao từ? C. II, III. A. I, II. B. I, IV. Câu 4: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao từ khác nhau về tổ hợp các NST đó là do A. xảy ra nhân đôi ADN và NST ở kì trung gian và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì sau. B. có thể xảy ra sự trao đồi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I. C. ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào. D. Có thể xảy ra sự trao đồi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì sau. D. III, IV.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(303 phiếu bầu)
avatar
Trường Hưngchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

1.D 2.B 3.C 4.D

Giải thích

1. Phát biểu II và IV là sai vì ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đã di chuyển về hai cực của tế bào và không còn ở trạng thái co xoắn. Thay vào đó, màng nhân và nhân con bắt đầu xuất hiện và thoi phân bào tiêu biến. Do đó, có 2 phát biểu sai.<br />2. Trong kì đầu của giảm phân I, các hoạt động của nhiễm sắc thể theo thứ tự là: các nhiễm sắc thể kép co xoắn, từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp với nhau, có thể xảy ra trao đôi chéo, và các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách nhau ra.<br />3. Hiện tượng giải thích tính đa dạng của các loại giao từ là sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I và việc các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.<br />4. Quá trình giảm phân tạo ra các giao từ khác nhau về tổ hợp các NST là do có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ở kì sau.