Trang chủ
/
Kinh doanh
/
chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương đều bằng 1.500.000 đồng. Câu 2.10. Tiền lương tháng làm cǎn cứ trích kinh phí công đolen 150.000.000 đồng. Khi đó kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương lần luot li 3.000.000 đồng và 1.500.000dgrave (hat (o))ng. Câu 2.11. Cǎn cứ vào Bảng chấm công để tính lương thường các khoản phụ cấp,các khoản trích theo lượng của từng bộ phận trong doanh nghiệp. Câu 2.12. TK 338 - Phải trả, phải nộp khác luôn có số dư bên Có. Câu 2.13. Trich bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn, kế toán ghi Nợ TK 338/C6 TK 334. Câu 2.14. Trích trước tiền lượng nghi phép cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán ghi Nợ TK 334/C6 TK 335. Cân 2.15. Trợ cắp bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho người lao động phản ánh ở cột "Lương"trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiếm xã hội. Câu 2.16. Tiền lương nghi phép thực tế phải trả người lao động phản ánh ở cột "TK 335 - Chi phí phải trả" trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Câu 2.17. Chuyển khoản tạm ứng tiền lương cho người lao động, kế toán ghi Nợ TK 141/ Có TK 112. Câu 2.18. Tính ra phụ cấp phải trả người lao động, kế toán ghi Nợ TK 334/C6 TK 111,112.

Câu hỏi

chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương đều
bằng 1.500.000 đồng.
Câu 2.10. Tiền lương tháng làm cǎn cứ trích kinh phí công đolen
150.000.000
đồng. Khi đó kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương lần luot li
3.000.000 đồng và 1.500.000dgrave (hat (o))ng.
Câu 2.11. Cǎn cứ vào Bảng chấm công để tính lương thường
các khoản phụ cấp,các khoản trích theo lượng của từng bộ phận trong
doanh nghiệp.
Câu 2.12. TK 338 - Phải trả, phải nộp khác luôn có số dư bên
Có.
Câu 2.13. Trich bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn, kế toán ghi Nợ TK 338/C6 TK 334.
Câu 2.14. Trích trước tiền lượng nghi phép cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán ghi Nợ TK 334/C6 TK 335.
Cân 2.15. Trợ cắp bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho
người lao động phản ánh ở cột "Lương"trên Bảng phân bổ tiền lương
và bảo hiếm xã hội.
Câu 2.16. Tiền lương nghi phép thực tế phải trả người lao động
phản ánh ở cột "TK 335 - Chi phí phải trả" trên Bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội.
Câu 2.17. Chuyển khoản tạm ứng tiền lương cho người lao
động, kế toán ghi Nợ TK 141/ Có TK 112.
Câu 2.18. Tính ra phụ cấp phải trả người lao động, kế toán ghi
Nợ TK 334/C6 TK 111,112.
zoom-out-in

chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương đều bằng 1.500.000 đồng. Câu 2.10. Tiền lương tháng làm cǎn cứ trích kinh phí công đolen 150.000.000 đồng. Khi đó kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương lần luot li 3.000.000 đồng và 1.500.000dgrave (hat (o))ng. Câu 2.11. Cǎn cứ vào Bảng chấm công để tính lương thường các khoản phụ cấp,các khoản trích theo lượng của từng bộ phận trong doanh nghiệp. Câu 2.12. TK 338 - Phải trả, phải nộp khác luôn có số dư bên Có. Câu 2.13. Trich bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn, kế toán ghi Nợ TK 338/C6 TK 334. Câu 2.14. Trích trước tiền lượng nghi phép cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán ghi Nợ TK 334/C6 TK 335. Cân 2.15. Trợ cắp bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho người lao động phản ánh ở cột "Lương"trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiếm xã hội. Câu 2.16. Tiền lương nghi phép thực tế phải trả người lao động phản ánh ở cột "TK 335 - Chi phí phải trả" trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Câu 2.17. Chuyển khoản tạm ứng tiền lương cho người lao động, kế toán ghi Nợ TK 141/ Có TK 112. Câu 2.18. Tính ra phụ cấp phải trả người lao động, kế toán ghi Nợ TK 334/C6 TK 111,112.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(243 phiếu bầu)
avatar
Khoa Minhcựu binh · Hướng dẫn 11 năm

Trả lời

**Câu 2.9.** Chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương đều bằng 1.500.000 đồng.<br /><br />**Câu 2.10.** Tiền lương tháng làm căn cứ trích kinh phí công đoàn là $150.000.000$ đồng. Khi đó, kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động đóng trừ vào lương lần lượt là 3.000.000 đồng và 1.500.000 đồng.<br /><br />**Câu 2.11.** Căn cứ vào Bảng chấm công để tính lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của từng bộ phận trong doanh nghiệp.<br /><br />**Câu 2.12.** TK 338 - Phải trả, phải nộp khác luôn có số dư bên Có.<br /><br />**Câu 2.13.** Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn, kế toán ghi Nợ TK 338/Có TK 334.<br /><br />**Câu 2.14.** Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán ghi Nợ TK 334/Có TK 335.<br /><br />**Câu 2.15.** Trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho người lao động phản ánh ở cột "Lương" trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.<br /><br />**Câu 2.16.** Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả người lao động phản ánh ở cột "TK 335 - Chi phí phải trả" trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.<br /><br />**Câu 2.17.** Chuyển khoản tạm ứng tiền lương cho người lao động, kế toán ghi Nợ TK 141/Có TK 112.<br /><br />**Câu 2.18.** Tính ra phụ cấp phải trả người lao động, kế toán ghi Nợ TK 334/Có TK 111, 112.