Trang chủ
/
Hóa học
/
4.6. Anion X^2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s^23p^5 Tổng số electron ở lớp vỏ của X^2- là A. 18. B. 16. C. 9. D. 20. THÔNG HIỂU 4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s^22s^22p^4 Số electron độc thân của M là A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. 4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, 5. B. L, p. C. M, p. D. N, d. 4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tǎng của nǎng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d __ Cấu hình electron của nguyên tử Y là A. 1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6 B 1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2 c 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8 D. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6 4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.

Câu hỏi

4.6. Anion X^2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s^23p^5 Tổng số electron ở lớp vỏ của X^2- là
A. 18.
B. 16.
C. 9.
D. 20.
THÔNG HIỂU
4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s^22s^22p^4 Số electron độc thân của M là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 0.
4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q
điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, 5.
B. L, p.
C. M, p.
D. N, d.
4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron
theo chiều tǎng của nǎng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d __
Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6
B 1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2
c 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8
D. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6
4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d. Tổng số
electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18.
B. 20.
C. 22.
D. 24.
zoom-out-in

4.6. Anion X^2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s^23p^5 Tổng số electron ở lớp vỏ của X^2- là A. 18. B. 16. C. 9. D. 20. THÔNG HIỂU 4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s^22s^22p^4 Số electron độc thân của M là A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. 4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, 5. B. L, p. C. M, p. D. N, d. 4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tǎng của nǎng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d __ Cấu hình electron của nguyên tử Y là A. 1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6 B 1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2 c 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8 D. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6 4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(198 phiếu bầu)
avatar
Xuân Maithầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

4.6. B. 16. 4.7. B. 2. 4.8. B. L, p. 4.9. A. \(1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{6}\). 4.10. C. 22.

Giải thích

4.6. Anion \(X^{2-}\) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(3s^{2}3p^{5}\). Điều này có nghĩa là nguyên tử X có 2 electron ít hơn để hoàn thành lớp ngoài cùng. Vì vậy, nguyên tử X có 2 electron ở lớp ngoài cùng và 10 electron ở lớp trong cùng, tổng cộng là 12 electron. Khi có 2 electron thêm vào để tạo thành anion \(X^{2-}\), tổng số electron là 14. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi về tổng số electron ở vỏ của \(X^{2-}\), tức là cả lớp trong và lớp ngoài cùng. Vì vậy, tổng số electron ở vỏ của \(X^{2-}\) là 16.<br /><br />4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là \(1s^{2}2s^{2}2p^{4}\). Điều này có nghĩa là nguyên tử M có 2 electron ở lớp 1s, 2 electron ở lớp 2s và 4 electron ở lớp 2p. Vì vậy, nguyên tử M có 6 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 2). Trong đó, 2 electron ở lớp 2s là electron cặp và 4 electron ở lớp 2p là electron độc thân. Vì vậy, số electron độc thân của M là 4.<br /><br />4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14, nghĩa là nguyên tử Q có 14 electron. Cấu hình electron của Q là \(1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{2}\). Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q là electron thứ 14, nằm ở lớp 3p. Vì vậy, electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp L, phân lớp p.<br /><br />4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Cấu hình electron của Y là \(1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{6}\). Điều này có nghĩa là Y có 2 electron ở lớp 1s, 2 electron ở lớp 2s, 6 electron ở lớp 2p, 2 electron ở lớp 3s, 6 electron ở lớp 3p, 2 electron ở lớp 4s và 6 electron ở lớp 3d. Vì vậy, cấu hình electron của nguyên tử Y là \(1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{6}\).<br /><br />4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d. Điều này có nghĩa là nguyên tử X có electron ở lớp 1s, 2s, 2p, 3s, 3p và 3d. Vì vậy, nguyên tử X có tổng cộng 22 electron. Khi có thêm 2 electron để tạo thành ion \(X^{2-}\ số electron là 24. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi về tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X, không phải ion \(X^{2-}\). Vì vậy, tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 22.