Phản lực tại điểm B và D trong trường hợp thanh AB nằm ngang chịu lực phân bố đều
Trong bài toán này, chúng ta được yêu cầu xác định phản lực tại điểm B và D khi thanh AB nằm ngang chịu lực phân bố đều. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức và nguyên lý cơ bản trong cơ học kỹ thuật. Đầu tiên, chúng ta cần xác định lực phân bố đều trên thanh AB. Với cường độ lực q = 10 kN/m, ta có thể tính được lực tác dụng lên một đoạn nhỏ dx của thanh AB bằng công thức: dF = q * dx Tiếp theo, chúng ta cần tính tổng lực tác dụng lên toàn bộ thanh AB. Để làm điều này, ta tính tổng các lực tác dụng lên từng đoạn nhỏ dx của thanh AB bằng cách tích phân: F = ∫ dF = ∫ q * dx Với độ dài thanh AB là a = 10 cm = 0.1 m, ta có: F = ∫ q * dx = q * ∫ dx = q * (x2 - x1) = q * (a - 0) = q * a Với q = 10 kN/m và a = 0.1 m, ta tính được tổng lực tác dụng lên thanh AB là: F = 10 kN/m * 0.1 m = 1 kN Tiếp theo, chúng ta cần xác định phản lực tại điểm B và D. Với điểm B, chúng ta có lực tác dụng từ thanh AB và lực tác dụng từ điểm A. Để tính phản lực tại điểm B, chúng ta sử dụng nguyên lý cân bằng lực: ∑Fy = 0 Lực tác dụng từ thanh AB tại điểm B là F/2, vì điểm B nằm ở giữa thanh AB. Lực tác dụng từ điểm A tại điểm B là P. Với P = 5 kN, ta có: F/2 - P = 0 F/2 = P F = 2P Với P = 5 kN, ta tính được phản lực tại điểm B là: F = 2 * 5 kN = 10 kN Tương tự, chúng ta cũng có thể tính phản lực tại điểm D bằng cách sử dụng nguyên lý cân bằng lực: ∑Fy = 0 Lực tác dụng từ thanh AB tại điểm D cũng là F/2. Với điểm D nằm ở giữa thanh AB, lực tác dụng từ điểm C tại điểm D cũng là P. Vì vậy, ta có: F/2 + P = 0 F/2 = -P F = -2P Với P = 5 kN, ta tính được phản lực tại điểm D là: F = -2 * 5 kN = -10 kN Tóm lại, phản lực tại điểm B là 10 kN và phản lực tại điểm D là -10 kN.