Nhận định về số \(m\) trong biểu thức \(A\)

4
(245 votes)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét biểu thức \(A\) và tìm hiểu về số \(m\) trong biểu thức rút gọn của \(A\). Biểu thức \(A\) được cho bởi: \[A=7 \sqrt{9 x}-5 \sqrt{ } \frac{144 x}{25}-\frac{8}{x} \sqrt{ } \frac{x^{3}}{16}\] Trước khi đi vào phân tích chi tiết, chúng ta cần biết rằng giá trị của \(x\) phải lớn hơn 0. Điều này đảm bảo rằng các phép tính căn bậc hai và phép chia không gặp vấn đề. Để tìm hiểu về số \(m\) trong biểu thức rút gọn của \(A\), chúng ta cần phân tích từng thành phần của \(A\) một cách cẩn thận. Thành phần đầu tiên của \(A\) là \(7 \sqrt{9 x}\). Ta có thể rút gọn thành phần này bằng cách nhân 7 với căn bậc hai của \(9x\). Kết quả là \(7 \sqrt{9 x} = 7 \cdot 3 \sqrt{x} = 21 \sqrt{x}\). Thành phần thứ hai của \(A\) là \(-5 \sqrt{ } \frac{144 x}{25}\). Ta có thể rút gọn thành phần này bằng cách nhân -5 với căn bậc hai của \(\frac{144x}{25}\). Kết quả là \(-5 \sqrt{ } \frac{144 x}{25} = -5 \cdot \frac{12}{5} \sqrt{x} = -12 \sqrt{x}\). Thành phần cuối cùng của \(A\) là \(-\frac{8}{x} \sqrt{ } \frac{x^{3}}{16}\). Ta có thể rút gọn thành phần này bằng cách nhân \(-\frac{8}{x}\) với căn bậc hai của \(\frac{x^3}{16}\). Kết quả là \(-\frac{8}{x} \sqrt{ } \frac{x^{3}}{16} = -\frac{8}{x} \cdot \frac{x}{4} \sqrt{x} = -2 \sqrt{x}\). Tổng hợp lại, ta có biểu thức rút gọn của \(A\) là: \[A = 21 \sqrt{x} - 12 \sqrt{x} - 2 \sqrt{x} = 7 \sqrt{x}\] Từ biểu thức rút gọn của \(A\), ta thấy rằng \(m = 7\). Và theo yêu cầu của bài viết, chúng ta cần đưa ra một nhận định về số \(m\). Nhận định đúng là: \(m\) là số có một chữ số. Điều này được suy ra từ việc rằng \(m = 7\) là một số có một chữ số duy nhất. Vậy, chúng ta đã tìm hiểu và đưa ra nhận định đúng về số \(m\) trong biểu thức \(A\).