Phương pháp giải bài toán bất phương trình bậc hai lớp 11

4
(248 votes)

Bất phương trình bậc hai là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán học lớp 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phương pháp giải để có thể áp dụng vào các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các phương pháp giải bất phương trình bậc hai, giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này và tự tin giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Bất phương trình bậc hai là một bất phương trình có dạng $ax^2 + bx + c > 0$, $ax^2 + bx + c < 0$, $ax^2 + bx + c \ge 0$ hoặc $ax^2 + bx + c \le 0$, trong đó $a$, $b$, $c$ là các số thực và $a

eq 0$. Để giải bất phương trình bậc hai, chúng ta cần tìm tập hợp các giá trị của $x$ thỏa mãn bất phương trình đã cho.

Phương pháp giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu tam thức bậc hai

Phương pháp này dựa trên việc phân tích dấu của tam thức bậc hai $ax^2 + bx + c$.

* Bước 1: Tìm nghiệm của phương trình $ax^2 + bx + c = 0$.

* Bước 2: Xác định dấu của tam thức bậc hai $ax^2 + bx + c$ trên từng khoảng xác định bởi các nghiệm của phương trình $ax^2 + bx + c = 0$.

* Bước 3: Dựa vào dấu của tam thức bậc hai và yêu cầu của bất phương trình, ta tìm được tập nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ: Giải bất phương trình $x^2 - 5x + 6 > 0$.

* Bước 1: Phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$ có hai nghiệm là $x = 2$ và $x = 3$.

* Bước 2: Ta có bảng xét dấu:

| Khoảng | $x < 2$ | $2 < x < 3$ | $x > 3$ |

|---|---|---|---|

| $x^2 - 5x + 6$ | + | - | + |

* Bước 3: Do bất phương trình $x^2 - 5x + 6 > 0$ yêu cầu tam thức bậc hai dương, nên tập nghiệm của bất phương trình là $x < 2$ hoặc $x > 3$.

Phương pháp giải bất phương trình bậc hai bằng cách sử dụng đồ thị hàm số

Phương pháp này dựa trên việc vẽ đồ thị hàm số $y = ax^2 + bx + c$ và xác định các giá trị của $x$ thỏa mãn yêu cầu của bất phương trình.

* Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số $y = ax^2 + bx + c$.

* Bước 2: Xác định các giá trị của $x$ sao cho đồ thị hàm số nằm trên trục hoành (nếu bất phương trình yêu cầu $ax^2 + bx + c > 0$) hoặc nằm dưới trục hoành (nếu bất phương trình yêu cầu $ax^2 + bx + c < 0$).

* Bước 3: Dựa vào đồ thị, ta tìm được tập nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ: Giải bất phương trình $x^2 - 4x + 3 < 0$.

* Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số $y = x^2 - 4x + 3$.

* Bước 2: Đồ thị hàm số nằm dưới trục hoành khi $1 < x < 3$.

* Bước 3: Tập nghiệm của bất phương trình là $1 < x < 3$.

Phương pháp giải bất phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm

Phương pháp này dựa trên việc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm của phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ và từ đó xác định dấu của tam thức bậc hai.

* Bước 1: Tìm nghiệm của phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ bằng công thức nghiệm:

$$x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$$

* Bước 2: Xác định dấu của tam thức bậc hai $ax^2 + bx + c$ trên từng khoảng xác định bởi các nghiệm của phương trình $ax^2 + bx + c = 0$.

* Bước 3: Dựa vào dấu của tam thức bậc hai và yêu cầu của bất phương trình, ta tìm được tập nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ: Giải bất phương trình $2x^2 + 5x - 3 \ge 0$.

* Bước 1: Phương trình $2x^2 + 5x - 3 = 0$ có hai nghiệm là $x = \frac{1}{2}$ và $x = -3$.

* Bước 2: Ta có bảng xét dấu:

| Khoảng | $x < -3$ | $-3 < x < \frac{1}{2}$ | $x > \frac{1}{2}$ |

|---|---|---|---|

| $2x^2 + 5x - 3$ | + | - | + |

* Bước 3: Do bất phương trình $2x^2 + 5x - 3 \ge 0$ yêu cầu tam thức bậc hai không âm, nên tập nghiệm của bất phương trình là $x \le -3$ hoặc $x \ge \frac{1}{2}$.

Kết luận

Bài viết đã giới thiệu ba phương pháp giải bất phương trình bậc hai: phương pháp xét dấu tam thức bậc hai, phương pháp sử dụng đồ thị hàm số và phương pháp sử dụng công thức nghiệm. Mỗi phương pháp có ưu điểm và nhược điểm riêng, bạn có thể lựa chọn phương pháp phù hợp nhất với từng bài toán cụ thể. Việc nắm vững các phương pháp giải bất phương trình bậc hai sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến bất phương trình một cách hiệu quả và tự tin.