Tính toán về phản ứng hoá học giữa Mg và dung dịch H2SO4

4
(234 votes)

Bài toán 1: Tính thể tích H2 sinh ra khi hoà tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch H2SO4 10% Để giải bài toán này, chúng ta cần biết rằng phản ứng giữa Mg và H2SO4 tạo ra H2 và MgSO4. Ta có thể sử dụng tỉ lệ mol để tính toán thể tích H2 sinh ra. Bước 1: Tính số mol của Mg Số mol của Mg = khối lượng Mg / khối lượng mol Mg Khối lượng mol Mg = 24.31 g/mol Số mol của Mg = 2.4 g / 24.31 g/mol Bước 2: Tính số mol của H2 Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2 Vậy số mol của H2 cũng bằng số mol của Mg Bước 3: Tính thể tích H2 Thể tích H2 = số mol H2 x thể tích mol H2 Thể tích mol H2 = 22.4 L/mol Vậy thể tích H2 sinh ra khi hoà tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch H2SO4 10% là số mol H2 nhân với thể tích mol H2: Thể tích H2 = (2.4 g / 24.31 g/mol) x 22.4 L/mol Bài toán 2: Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng Để giải bài toán này, chúng ta cần biết rằng dung dịch HCl 10% có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể sử dụng tỉ lệ phần trăm để tính toán khối lượng dung dịch HCl cần dùng. Bước 1: Tính số mol HCl Số mol HCl = khối lượng HCl / khối lượng mol HCl Khối lượng mol HCl = 36.46 g/mol Số mol HCl = 10 g / 36.46 g/mol Bước 2: Tính khối lượng dung dịch HCl Khối lượng dung dịch HCl = số mol HCl x khối lượng mol HCl Khối lượng dung dịch HCl = (10 g / 36.46 g/mol) x 36.46 g/mol Vậy khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng là số mol HCl nhân với khối lượng mol HCl: Khối lượng dung dịch HCl = (10 g / 36.46 g/mol) x 36.46 g/mol Tổng kết: Trong bài toán 1, chúng ta tính toán thể tích H2 sinh ra khi hoà tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch H2SO4 10%. Trong bài toán 2, chúng ta tính toán khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng.