Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong câu và loại câu

3
(226 votes)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) trong các câu đã cho và xác định xem chúng là câu đơn hay câu ghép. a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. (Câu đơn) - Chủ ngữ (CN): gió - Vị ngữ (VN): càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển - Trạng ngữ (TN): không có b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập. (Câu ghép) - Chủ ngữ (CN): học sinh nào chăm chỉ - Vị ngữ (VN): thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập - Trạng ngữ (TN): không có c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. (Câu đơn) - Chủ ngữ (CN): nó - Vị ngữ (VN): không bao giờ đi học muộn - Trạng ngữ (TN): Mặc dù nhà nó xa d. Mây tan và mưa lại tạnh. (Câu đơn) - Chủ ngữ (CN): mây - Vị ngữ (VN): tan và mưa lại tạnh - Trạng ngữ (TN): không có đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. (Câu ghép) - Chủ ngữ (CN): bé - Vị ngữ (VN): thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ - Trạng ngữ (TN): không có e. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. (Câu đơn) - Chủ ngữ (CN): buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản - Vị ngữ (VN): chìm trong biển mây mù - Trạng ngữ (TN): không có Tổng kết: Trong bài viết này, chúng ta đã xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong các câu đã cho và xác định xem chúng là câu đơn hay câu ghép. Việc hiểu và nhận biết các thành phần này trong câu giúp chúng ta xây dựng và hiểu rõ hơn về cấu trúc câu và cách sử dụng ngôn ngữ.