Tính nồng độ và nồng độ molal của dung dịch H2SO4
<br/ > <br/ >Dung dịch H2SO4 có nồng độ 3,75M và khối lượng riêng là 1,230g/mL. Để tính nồng độ và nồng độ molal của dung dịch này, ta cần thực hiện các bước sau: <br/ > <br/ >1. Tính nồng độ molal (m): <br/ > Nồng độ molal (m) của một dung dịch được tính bằng cách chia khối lượng của chất tan cho thể tích của dung dịch. Trong trường hợp này, dung dịch có thể tích là 1 lit, vì vậy ta có: <br/ > m = Khối lượng của H2SO4 / Thể tích của dung dịch <br/ > m = (3,75M * 1,230g/mL) / 1L <br/ > m = 4,62 mol/L <br/ > <br/ >2. Tính nồng độ molal (M): <br/ > Nồng độ molal (M) của một dung dịch được tính bằng cách chia số mol của chất tan cho thể tích của dung dịch. Để tính M, ta cần biết số mol của H2SO4 trong dung dịch. Tuy nhiên, thông tin này không được cung cấp trong yêu cầu bài viết, vì vậy ta không thể tính M. <br/ > <br/ >3. Tính nồng độ đương lượng (c): <br/ > Nồng độ đương lượng (c) của một dung dịch được tính bằng cách chia khối lượng của chất tan cho thể tích của dung dịch. Trong trường hợp này, dung dịch có thể tích là 1 lit, vì vậy ta có: <br/ > c = Khối lượng của H2SO4 / Thể tích của dung dịch <br/ > c = (3,75M * 1,230g/mL) / 1L <br/ > c = 4,62 mol/L <br/ > <br/ >Tóm lại, dung dịch H2SO4 có nồng độ molal là 4,62 mol/L và nồng độ đương lượng là 4,62 mol/L.