Tính khối lượng muối NaCl thu được từ phản ứng giữa khí Cl2 và kim loại N
<br/ >Khi khí chlorine (Cl2) tác dụng vừa đủ với kim loại sodium (Na), một phản ứng hóa học xảy ra, tạo ra muối sodium chloride (NaCl). Để tính khối lượng muối NaCl thu được sau phản ứng, chúng ta cần biết khối lượng của các nguyên tố tham gia phản ứng. <br/ > <br/ >Khối lượng nguyên tử của sodium (Na) là 23 g/mol và khối lượng nguyên tử của chlorine (Cl) là 35,5 g/mol. <br/ > <br/ >Theo phương trình hóa học: <br/ >Na + Cl2 - > NaCl <br/ > <br/ >1 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 tạo thành 1 mol NaCl. <br/ > <br/ >Khối lượng mol của NaCl = Khối lượng nguyên tử của Na + Khối lượng nguyên tử của Cl = 23 g/mol + 35,5 g/mol = 58,5 g/mol <br/ > <br/ >Để tính khối lượng muối NaCl thu được từ phản ứng, chúng ta cần biết số mol của mỗi nguyên tố tham gia phản ứng. <br/ > <br/ >Số mol Na = Khối lượng khí Cl2 / Khối lượng mol của Cl2 = 4,958 lit / 22,4 lit/mol ≈ 0,22 mol <br/ > <br/ >Số mol Cl2 = Khối lượng khí Cl2 / Khối lượng mol của Cl2 = 4,958 lit / 22,4 lit/mol ≈ 0,22 mol <br/ > <br/ >Do đó, số mol NaCl thu được từ phản ứng là số mol nhỏ nhất giữa số mol Na và số mol Cl2. <br/ > <br/ >Khối lượng muối NaCl thu được = Số mol NaCl x Khối lượng mol của NaCl ≈ 0,22 mol x 58,5 g/mol ≈ 12,87 g <br/ > <br/ >Vậy khối lượng muối NaCl thu được sau phản ứng là khoảng 12,87 gam.