Thì hiện tại tiếp diễn - 5 câu khẳng định, phủ định và câu hỏi

4
(299 votes)

<br/ > <br/ >1. Câu khẳng định: I am studying English at the moment. <br/ >2. Câu phủ định: She is not playing soccer right now. <br/ >3. Câu hỏi: Are they watching a movie tonight? <br/ >4. Câu khẳng định: We are having dinner together this evening. <br/ >5. Câu phủ định: He is not working on his project today. <br/ > <br/ >Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sử dụng "am/is/are" + V-ing để diễn tả một hành động đang diễn ra vào thời điểm hiện tại. Câu khẳng định thể hiện một hành động đang xảy ra, câu phủ định thể hiện một hành động không xảy ra và câu hỏi được sử dụng để hỏi về một hành động đang diễn ra. <br/ > <br/ >Ví dụ, trong câu khẳng định "I am studying English at the moment", người nói đang diễn tả việc họ đang học tiếng Anh vào thời điểm hiện tại. Trong câu phủ định "She is not playing soccer right now", người nói đang diễn tả việc cô ấy không đang chơi bóng đá vào thời điểm hiện tại. Trong câu hỏi "Are they watching a movie tonight?", người nói đang hỏi xem họ có đang xem một bộ phim vào tối nay không. <br/ > <br/ >Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra vào thời điểm hiện tại, nhưng cũng có thể được sử dụng để diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch trong tương lai.