Giải bài toán đốt cháy hoàn toàn khí mê tan
Bài toán yêu cầu tính toán thể tích ãit cấm dùng và thể tích khí CO2 thải ra môi trường khi đốt cháy hoàn toàn 3,2g khí mê tan. Để giải bài toán này, chúng ta cần biết công thức hóa học của quá trình đốt cháy hoàn toàn khí mê tan. Công thức hóa học cho quá trình này là: CH4 + 2O2 - > CO2 + 2H2O Theo công thức trên, mỗi phân tử khí mê tan (CH4) sẽ tương ứng với một phân tử khí CO2 và hai phân tử nước (H2O). Bước 1: Tính số mol khí mê tan (CH4) Để tính số mol khí mê tan, chúng ta sử dụng công thức: Số mol = khối lượng chất / khối lượng mol Khối lượng mol của khí mê tan (CH4) là 16g/mol (12g/mol cho cacbon và 4g/mol cho hydro). Vì vậy, số mol khí mê tan là: Số mol = 3,2g / 16g/mol = 0,2 mol Bước 2: Tính thể tích ãit cấm dùng Theo quy tắc Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm) chiếm một thể tích là 22,4 lít. Vì vậy, thể tích ãit cấm dùng là: Thể tích ãit cấm dùng = số mol khí mê tan x 22,4 lít/mol = 0,2 mol x 22,4 lít/mol = 4,48 lít Bước 3: Tính thể tích khí CO2 thải ra môi trường Theo công thức hóa học, mỗi phân tử khí mê tan (CH4) sẽ tạo ra một phân tử khí CO2. Vì vậy, số mol khí CO2 thải ra môi trường cũng là 0,2 mol. Thể tích khí CO2 thải ra môi trường cũng được tính theo quy tắc Avogadro: Thể tích khí CO2 = số mol khí CO2 x 22,4 lít/mol = 0,2 mol x 22,4 lít/mol = 4,48 lít Vậy, thể tích ãit cấm dùng là 4,48 lít và thể tích khí CO2 thải ra môi trường cũng là 4,48 lít khi đốt cháy hoàn toàn 3,2g khí mê tan. Kết luận: Trong quá trình đốt cháy hoàn toàn 3,2g khí mê tan, thể tích ãit cấm dùng và thể tích khí CO2 thải ra môi trường đều là 4,48 lít.