Thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong Tiếng Anh: Ứng dụng thực tiễ
Bài tập trên yêu cầu điền dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn. Thì này dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Quan sát các câu, ta thấy đều có các dấu hiệu nhận biết như "Look!", "Listen!", "at present", "now", cho thấy hành động đang diễn ra ngay lúc đó. 1. Look! The car (go) __ so fast: *is going*. "Look!" là tín hiệu cho thấy hành động đang diễn ra ngay lúc người nói quan sát. 2. Listen! Someone (cry) __ in the next room: *is crying*. Tương tự, "Listen!" chỉ ra hành động khóc đang xảy ra. 3. Is your brother (walk) __ a dog over there at present?: *walking*. "At present" xác định thời gian hành động. 4. Now they (try) __ to pass the examination: *are trying*. "Now" chỉ ra hành động đang diễn ra. 5. It's 7 o'clock, and my parents (cook) __ dinner in the kitchen: *are cooking*. Thời gian cụ thể (7 giờ) kết hợp với hành động nấu ăn cho thấy hành động đang diễn ra. 6. Be quiet! You (talk) __ so loudly: *are talking*. "Be quiet!" là lời nhắc nhở về hành động nói chuyện ồn ào đang diễn ra. 7. (not stay) __ at home at the moment: *am/is/are not staying*. "At the moment" chỉ thời điểm hiện tại. Dạng phủ định cần thêm "not" và động từ "to be" phù hợp với chủ ngữ. 8. Now she (lie) __ to her mother about her bad marks: *is lying*. "Now" chỉ ra hành động nói dối đang diễn ra. 9. At the present, they (travel) __ to Washington: *are travelling*. "At present" xác định thời gian hành động. 10. He (not work) __ in the construction site now: *is not working*. "Now" và "not" chỉ ra hành động không đang diễn ra. Kết luận: Việc hiểu và sử dụng đúng thì hiện tại tiếp diễn giúp chúng ta diễn đạt chính xác những hành động đang xảy ra xung quanh mình, làm cho câu nói trở nên sinh động và dễ hiểu hơn. Thực hành nhiều sẽ giúp chúng ta nắm vững thì này và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh.