Phân tích các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành

4
(324 votes)

## Phân tích các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành

Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hiện hành tại Việt Nam quy định rõ ràng về các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản không tính thuế. Hiểu rõ các khoản không tính thuế là điều cần thiết để người dân có thể tính toán chính xác nghĩa vụ thuế của mình và tránh những sai sót trong quá trình kê khai thuế. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, giúp bạn nắm rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ thuế của mình.

Các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân

Theo Luật thuế thu nhập cá nhân, các khoản thu nhập sau đây được xem là không tính thuế:

* Thu nhập từ lương, tiền công:

* Tiền lương, tiền công được trả cho người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.

* Tiền lương, tiền công được trả cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo thời vụ, hợp đồng làm việc theo dự án, hợp đồng làm việc theo giờ, hợp đồng làm việc theo sản phẩm, hợp đồng làm việc theo công trình.

* Tiền lương, tiền công được trả cho người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.

* Thu nhập từ kinh doanh:

* Thu nhập từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, khai thác khoáng sản, xây dựng, vận tải, du lịch, dịch vụ, thương mại, dịch vụ tài chính, dịch vụ bất động sản, dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế, dịch vụ văn hóa, dịch vụ thể thao, dịch vụ giải trí, dịch vụ khác.

* Thu nhập từ kinh doanh bất động sản, chứng khoán, ngoại hối, vàng, kim loại quý, đá quý, hàng hóa, dịch vụ khác.

* Thu nhập từ đầu tư:

* Thu nhập từ đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư, bất động sản, vàng, kim loại quý, đá quý, hàng hóa, dịch vụ khác.

* Thu nhập từ đầu tư vào các dự án kinh doanh, các dự án đầu tư phát triển, các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

* Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản:

* Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán, ngoại hối, vàng, kim loại quý, đá quý, hàng hóa, dịch vụ khác.

* Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác.

* Thu nhập từ cho thuê tài sản:

* Thu nhập từ cho thuê bất động sản, chứng khoán, ngoại hối, vàng, kim loại quý, đá quý, hàng hóa, dịch vụ khác.

* Thu nhập từ cho thuê quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác.

* Thu nhập từ hoạt động khác:

* Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động chuyển nhượng tài sản, hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động khác.

* Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, tài chính, bất động sản, xây dựng, vận tải, du lịch, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, giải trí, dịch vụ khác.

Các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định đặc thù

Ngoài các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân được quy định chung, Luật thuế thu nhập cá nhân còn quy định một số khoản không tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định đặc thù, bao gồm:

* Thu nhập từ trợ cấp:

* Trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp bảo hiểm y tế, trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp nuôi con nhỏ, trợ cấp người có công với cách mạng, trợ cấp người khuyết tật, trợ cấp người già neo đơn, trợ cấp người tàn tật, trợ cấp người bệnh hiểm nghèo, trợ cấp người bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.

* Thu nhập từ quà tặng:

* Quà tặng từ người thân, bạn bè, đồng nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

* Thu nhập từ di sản thừa kế:

* Di sản thừa kế từ người thân, bạn bè, đồng nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

* Thu nhập từ hỗ trợ:

* Hỗ trợ từ tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

* Thu nhập từ bồi thường:

* Bồi thường thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tinh thần, danh dự, nhân phẩm.

* Thu nhập từ hỗ trợ xã hội:

* Hỗ trợ xã hội từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

* Thu nhập từ các nguồn khác:

* Thu nhập từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

Kết luận

Hiểu rõ các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân là điều cần thiết để người dân có thể tính toán chính xác nghĩa vụ thuế của mình và tránh những sai sót trong quá trình kê khai thuế. Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành tại Việt Nam quy định rõ ràng về các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản không tính thuế. Người dân cần nắm vững các quy định này để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ và chính xác.