Các phương pháp đo trong vật lý

4
(239 votes)

Câu 64: Đo so sánh là phương pháp đo bằng cách so sánh đại lượng cần đo với một vật mẫu có độ chính xác cao. Đáp án đúng là C. Câu 65: Ưu điểm của phương pháp đo không tiếp xúc là không gây ra sai số do lực đo và do dao động của lực đo, không gây ảnh hưởng bề mặt chi tiết đo đặc biệt là với chi tiết mỏng, kém cứng vững. Đáp án đúng là C. Câu 66: Áp dụng phương pháp đo tích cực, phải sử dụng các loại dụng cụ đo có khả năng đo tiếp xúc. Đáp án đúng là C. Câu 67: Phương pháp đo yếu tố là phương pháp đo từng yếu tố riêng biệt của sản phẩm. Đáp án đúng là C. Câu 68: Phương pháp đo yếu tố được dùng khi nghiên cứu độ chính xác gia công và khi phân tích tìm ra nguyên nhân gây ra sai số để cải thiện quy trình công nghệ nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Đáp án đúng là C. Câu 69: Phương pháp đo tổng hợp là phương pháp đo tất cả các yếu tố riêng biệt của sản phẩm, sau đó tổng hợp thành một kết quả chung. Đáp án đúng là A. Câu 70: Bộ phận trên dụng cụ đo có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo là bộ phận cảm. Đáp án đúng là A. Câu 71: Với thước cặp, gọi a và a' là khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính và phụ; gọi c và c' là giá trị vạch chia trên thước chính và phụ; gọi y là độ phóng đại của thước thì trên thước phụ khắc vạch theo nguyên tắc a' = c' * y - c. Đáp án đúng là B. Câu 72: Quan sát thước cặp (có giá trị vạch chia trên thước phụ là 1/20), khi đo một chi tiết, ta nhận được m = 18 (m là số vạch trên thước chính ở phía bên trái vạch 0 của thước phụ), i = 19 (i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính). Vậy kết quả của phép đo trên là L = 18,19mm. Đáp án đúng là A.