Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 6. (2,0 điểm) a) Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 2 mol HCl Kim loại M là kim loại nào? b) Cho 13,5 gam kim loại trên phản ứng với 200 ml.dung dịch H_(2)SO_(4) 1,5M. Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

Câu hỏi

Câu 6. (2,0 điểm)
a) Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 2 mol HCl Kim loại M là kim loại nào?
b) Cho 13,5 gam kim loại trên phản ứng với 200 ml.dung dịch H_(2)SO_(4) 1,5M. Tính thể tích khi sinh
ra ở điều kiện chuẩn.
zoom-out-in

Câu 6. (2,0 điểm) a) Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 2 mol HCl Kim loại M là kim loại nào? b) Cho 13,5 gam kim loại trên phản ứng với 200 ml.dung dịch H_(2)SO_(4) 1,5M. Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(185 phiếu bầu)
avatar
Tuấn Lộccựu binh · Hướng dẫn 12 năm

Trả lời

**Câu 6:**<br /><br />**a) Xác định kim loại M:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** M + 2HCl → MCl₂ + H₂<br />* **Tính số mol HCl:** Số mol HCl đã dùng là 2 mol.<br />* **Tính số mol kim loại M:** Từ phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa M và HCl là 1:2. Do đó, số mol của kim loại M là 2 mol / 2 = 1 mol.<br />* **Tính khối lượng mol của M:** Khối lượng mol của M = Khối lượng M / Số mol M = 18g / 1 mol = 18 g/mol.<br /><br />Tuy nhiên, không có kim loại nào có khối lượng nguyên tử là 18 g/mol. Có thể đề bài cho sai dữ liệu về khối lượng kim loại hoặc số mol HCl. Để giải quyết vấn đề này, cần xem xét lại đề bài hoặc giả sử có sai số trong dữ liệu. Nếu giả sử khối lượng kim loại là 18 gam và phản ứng với 2 mol HCl là chính xác, thì ta cần tìm một kim loại có khối lượng mol gần bằng 18 g/mol. Tuy nhiên, điều này không khả thi vì không có kim loại nào phù hợp.<br /><br /><br />**b) Tính thể tích khí sinh ra:**<br /><br />Giả sử đề bài câu a) có sai sót và ta cần tính thể tích khí hidro sinh ra dựa trên dữ liệu câu b). Ta sẽ sử dụng dữ liệu của câu b) để tính toán.<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** M + H₂SO₄ → MSO₄ + H₂ (Giả sử M có hóa trị II)<br />* **Tính số mol kim loại M:** Khối lượng mol của M (giả sử từ câu a) là 18 g/mol. Số mol M = 13,5 g / 18 g/mol = 0,75 mol.<br />* **Tính số mol H₂SO₄:** Thể tích H₂SO₄ = 200 ml = 0,2 L. Nồng độ H₂SO₄ = 1,5 M. Số mol H₂SO₄ = 0,2 L * 1,5 mol/L = 0,3 mol.<br />* **Xác định chất phản ứng hết:** Từ phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa M và H₂SO₄ là 1:1. Vì số mol M (0,75 mol) < số mol H₂SO₄ (0,3 mol), nên H₂SO₄ dư và M phản ứng hết.<br />* **Tính số mol H₂:** Từ phương trình phản ứng, số mol H₂ sinh ra bằng số mol M phản ứng = 0,75 mol.<br />* **Tính thể tích H₂:** Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 L. Thể tích H₂ = 0,75 mol * 22,4 L/mol = 16,8 L.<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Câu a) có vấn đề về dữ liệu. Câu b) nếu giả sử dữ liệu câu a) là sai và sử dụng khối lượng kim loại 13.5g thì thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn là 16,8 L. Để có đáp án chính xác hơn, cần xem xét lại đề bài câu a).<br />