Câu hỏi
BTTH7 . Cho Delta ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) , cung nhỏ BC có số đo bǎng 100^circ . Tia AO cắt cung nhỏ BC ở E . a)Tính sô đo các góc ở tâm overline (BOE),overline (COE) b)Tính số đo các cung nhỏ AB ,AC . BTTH8 . Cho Delta ABC đều . Vẽ đường tròn (O) đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tai D, F a)Tính sô đo môi cung BD b)Chứng tỏ rǎng các cung sau bǎng nhau BD,DE ,EC BTTH9 . Cho đường tròn (O;R) dây AB của đường tròn đó chia đường tròn thành 2 cung, trong đó cung lớn AB có số đo gâp 3 lần cung nhỏ AB . Tính sô đo môi cung AB BTTH10 Cho (O;R) trên đường tròn lấy lần lượt các điểm M ,N,P,Q .Sao cho các cung MN NP , PQ có sô đo lần lượt là 60^circ ;90^circ ;120^circ Tính số đo các góc ở tâm chǎn các cung ây sô đo các cung sau hat (MNP),overparen (NPQ),overparen (MPQ) BTTH11 . Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3cm . Tính bán kín của đường tròn (O) . biết rǎng dây cung nhỏ AB có sô đo bằng 100^circ (làm tròn kết quả đ hàng phân mười). BTVN1.Cho Delta AOB cân, có hat (AOB)=110^circ . Vẽ đường tròn (O;OA) .Gọi C là một điểm trên đi DC 2) Bài tập về nhà.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(249 phiếu bầu)
Hồng Hạnhchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
1. \(\angle BOE = 90^}\), \(\angle COE = 90^{\circ}\)<br />2. Cung nhỏ \(AB = 130^{\circ}\), Cung nhỏ \(AC = 130^{\circ}\)<br />3. Cung \(BD = 210^{\circ}\)<br />4. Cung \(BD = DE = EC\)<br />5. Cung nhỏ \(AB = 90^{\circ}\), Cung lớn \(AB = 270^{\circ}\)<br />6. Cung \(MNP = 330^{\circ}\), Cung \(NPQ = 315^{\circ}\), Cung \(MPQ = 300^{\circ}\)<br />7. Bán kính \(r = 10.8\) cm
Giải thích
1. Vì \(\Delta ABC\) cân tại A và nội tiếp đường tròn \((O)\), nên \(AO\) là trực tâm của \(\Delta ABC\). Do đó, \(AE\) là trung trực của \(BC\). Từ đó, ta có \(\angle BOE = \angle COE = 90^{\circ}\).<br />2. Vì \(\Delta ABC\) cân tại A, nên \(\angle BAC = \angle ABC\). Do đó, cung nhỏ \(AB\) và cung nhỏ \(AC\) có số đo bằng nhau và bằng \(1/2 \times 360^{\circ} - 100^{\circ} = 130^{\circ}\).<br />3. Vì \(\Delta ABC\) đều, nên \(\angle BAC = \angle ABC = \angle ACB = 60^{\circ}\). Do đó, \(\angle BAD = \angle CAD = 1/2 \times 60^{\circ} = 30^{\circ}\). Từ đó, ta có \(\angle BDA = 180^{\circ} - 30^{\circ} = 150^{\circ}\) và \(\angle CDA = 180^{\circ} - 60^{\circ} = 120^{\circ}\). Vì vậy, cung \(BD\) có số đo bằng \(360^{\circ} - 150^{\circ} = 210^{\circ}\).<br />4. Vì \(\Delta ABC\) đều và \(BC\) là đường kính của đường tròn \((O)\), nên \(\angle BDC = 90^{\circ}\). Do đó, \(\angle BED = 1/2 \times 90^{\circ} = 45^{\circ}\) và \(\angle CED = 1/2 \times 90^{\circ} = 45^{\circ}\). Từ đó, ta có \(\angle BED = \angle CED\), nên các cung \(BD\) và \(DE\) bằng nhau. Tương tự, các cung \(DE\) và \(EC\) cũng bằng nhau.<br />5. Vì cung lớn \(AB\) có số đo gấp 3 lần cung nhỏ \(AB\), nên cung nhỏ \(AB\) có số đo bằng \(1/4 \times 360^{\circ} = 90^{\circ}\) và cung lớn \(AB\) có số đo bằng \(3 \times 90^{\circ} = 270^{\circ}\).<br />6. Vì các cung \(MN\), \(NP\), và \(PQ\) có số đo lần lượt là \(60^{\circ}\), \(90^{\circ}\), và \(120^{\circ}\), nên các góc ở tâm chắn các cung này có số đo lần lượt là \(1/2 \times 60^} = 30^{\circ}\), \(1/2 \times 90^{\circ} = 45^{\circ}\), và \(1/2 \times 120^{\circ} = 60^{\circ}\). Từ đó, ta có số đo các cung \(MNP\), \(NPQ\), và \(MPQ\) lần lượt là \(360^{\circ} - 30^{\circ} = 330^{\circ}\), \(360^{\circ} - 45^{\circ} = 315^{\circ}\), và \(360^{\circ} - 60^{\circ} = 300^{\circ}\).<br />7. Vì tâm \(O\) của đường tròn cách dây \(AB\) một khoảng 3 cm và dây cung nhỏ \(AB\) có số đo bằng \(100^{\circ}\), nên bán kính \(r\) của đường tròn \((O)\) có thể được tính bằng công thức \(r = 3 \times \frac{360^{\circ}}{100^{\circ}} = 10.8\) cm.