Câu hỏi
Câu 4. (2.() điêm) TỰ CHON-HÓA HQC (14,0 điêm) Nguyen to X nam trong bang tuan fiolt hour Nguven từ nguyên tố Y có tổng số hạt là 24. trong do số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang diên. a. Cho biết tên của nguyên tố X và Y b. Vẽ sa đô biêu diễn sự hình thành liên kết hoá học trong phàn từ X_(2)Y và phân tư CII_(4) . Cho thet lool liên kết trong mỗi phân tủ Câu 5. (2,0 điểm) Nho từ từ từng giọt cho đến hết 250 mL dung dịch HCI 2M vào 200 mL dung dịch hỗn hợp gôm K_(2)CO_(3) IM và NaHCO_(3) 1,5M, sau phản ứng thấy thoát ra V lit khi (đkc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tinh V.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(305 phiếu bầu)
Phương Trangngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
## Câu 4:<br /><br />**a. Cho biết tên của nguyên tố X và Y.**<br /><br />* **X:** Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn nên X là **Natri (Na)**.<br />* **Y:** Nguyên tố Y có tổng số hạt là 24, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. <br /> * Gọi số hạt proton (bằng số hạt electron) là p, số hạt neutron là n.<br /> * Ta có hệ phương trình: <br /> * p + n + e = 24 <br /> * p + e = 2n<br /> * Giải hệ phương trình, ta được p = e = 8, n = 8.<br /> * Nguyên tố Y có 8 proton nên Y là **Oxi (O)**.<br /><br />**b. Vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử $X_{2}Y$ và phân tử $CH_{4}$. Cho biết loại liên kết trong mỗi phân tử.**<br /><br />* **Phân tử $X_{2}Y$ (Na<sub>2</sub>O):**<br /> * Natri (Na) có 1 electron lớp ngoài cùng, cần cho đi 1 electron để đạt cấu hình bền vững.<br /> * Oxi (O) có 6 electron lớp ngoài cùng, cần nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững.<br /> * Hai nguyên tử Na sẽ cho đi 1 electron mỗi nguyên tử, tạo thành 2 ion Na<sup>+</sup>.<br /> * Một nguyên tử O sẽ nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Na, tạo thành ion O<sup>2-</sup>.<br /> * Hai ion Na<sup>+</sup> và ion O<sup>2-</sup> hút nhau bằng lực tĩnh điện, tạo thành liên kết ion trong phân tử Na<sub>2</sub>O.<br /> * Sơ đồ: [Na<sup>+</sup>]<sub>2</sub>[O<sup>2-</sup>]<br /><br />* **Phân tử $CH_{4}$:**<br /> * Cacbon (C) có 4 electron lớp ngoài cùng, cần góp chung 4 electron để đạt cấu hình bền vững.<br /> * Hiđro (H) có 1 electron lớp ngoài cùng, cần góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền vững.<br /> * Nguyên tử C sẽ góp chung 4 electron với 4 nguyên tử H, tạo thành 4 liên kết cộng hóa trị đơn.<br /> * Sơ đồ: H-C-H<br /> | |<br /> H-H<br /><br />## Câu 5:<br /><br />**Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính V.**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $K_{2}CO_{3}$ + HCl → KHCO<sub>3</sub> + KCl<br /> * KHCO<sub>3</sub> + HCl → KCl + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O<br /> * NaHCO<sub>3</sub> + HCl → NaCl + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O<br /><br />* **Tính toán:**<br /> * n(HCl) = 0,25 L x 2 mol/L = 0,5 mol<br /> * n($K_{2}CO_{3}$) = 0,2 L x 1 mol/L = 0,2 mol<br /> * n(NaHCO<sub>3</sub>) = 0,2 L x 1,5 mol/L = 0,3 mol<br /><br /> * **Bước 1:** HCl phản ứng với $K_{2}CO_{3}$:<br /> * n(HCl) phản ứng = n($K_{2}CO_{3}$) = 0,2 mol<br /> * n(HCl) còn lại = 0,5 mol - 0,2 mol = 0,3 mol<br /><br /> * **Bước 2:** HCl phản ứng với KHCO<sub>3</sub>:<br /> * n(HCl) phản ứng = n(KHCO<sub>3</sub>) = 0,2 mol<br /> * n(HCl) còn lại = 0,3 mol - 0,2 mol = 0,1 mol<br /><br /> * **Bước 3:** HCl phản ứng với NaHCO<sub>3</sub>:<br /> * n(HCl) phản ứng = 0,1 mol<br /> * n(NaHCO<sub>3</sub>) phản ứng = 0,1 mol<br /> * n(NaHCO<sub>3</sub>) dư = 0,3 mol - 0,1 mol = 0,2 mol<br /><br /> * **Tổng số mol CO<sub>2</sub> thoát ra:**<br /> * n(CO<sub>2</sub>) = n($K_{2}CO_{3}$) + n(KHCO<sub>3</sub>) + n(NaHCO<sub>3</sub>) phản ứng = 0,2 mol + 0,2 mol + 0,1 mol = 0,5 mol<br /><br /> * **Thể tích CO<sub>2</sub> thoát ra:**<br /> * V(CO<sub>2</sub>) = 0,5 mol x 22,4 L/mol = 11,2 L<br /><br />**Vậy thể tích khí CO<sub>2</sub> thoát ra là 11,2 lít.**<br />