Trang chủ
/
Hóa học
/
a) Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cân dùng 2 mol HCl . Kim loại M là kim loại nào? b) Cho 13,5 gam kim loại trên phản ứng với 200 ml dung dịch H_(2)SO_(4) 1,5M. Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

Câu hỏi

a) Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cân dùng 2 mol HCl . Kim loại M là kim loại nào?
b) Cho 13,5 gam kim loại trên phản ứng với 200 ml dung dịch H_(2)SO_(4) 1,5M. Tính thể tích khi sinh
ra ở điều kiện chuẩn.
zoom-out-in

a) Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cân dùng 2 mol HCl . Kim loại M là kim loại nào? b) Cho 13,5 gam kim loại trên phản ứng với 200 ml dung dịch H_(2)SO_(4) 1,5M. Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(272 phiếu bầu)
avatar
Quỳnh Ngachuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**a) Xác định kim loại M:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** Giả sử kim loại M có hóa trị n, phản ứng với HCl theo phương trình:<br /><br /> 2M + 2nHCl → 2MCl<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub><br /><br />* **Tính số mol HCl:** Cho biết đã dùng 2 mol HCl.<br /><br />* **Tính số mol kim loại M:** Từ phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol:<br /><br /> 2 mol M ~ 2n mol HCl<br /><br /> x mol M ~ 2 mol HCl<br /><br /> => x = 2/2n = 1/n (mol)<br /><br />* **Tính khối lượng mol của M:** Khối lượng mol của M được tính bằng:<br /><br /> Khối lượng mol (M) = Khối lượng (g) / Số mol (mol) = 18g / (1/n) mol = 18n (g/mol)<br /><br />* **Xác định kim loại:** Ta cần tìm một kim loại có khối lượng mol là bội số của 18. Kiểm tra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:<br /><br /> * Nếu n = 1 (hóa trị I): M = 18 g/mol (không có kim loại nào phù hợp)<br /> * Nếu n = 2 (hóa trị II): M = 36 g/mol (không có kim loại nào phù hợp)<br /> * Nếu n = 3 (hóa trị III): M = 54 g/mol (gần bằng khối lượng mol của Mangan (Mn), khoảng 54.94 g/mol)<br /><br />* **Kết luận:** Kim loại M gần như là Mangan (Mn). Sự sai lệch nhỏ có thể do sai số trong phép đo hoặc giả thiết hóa trị nguyên.<br /><br /><br />**b) Tính thể tích khí sinh ra:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** Phản ứng giữa Mangan (Mn) và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>:<br /><br /> Mn + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → MnSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub><br /><br />* **Tính số mol Mn:** Khối lượng Mn là 13.5g. Khối lượng mol Mn ≈ 54.94 g/mol.<br /><br /> Số mol Mn = 13.5g / 54.94 g/mol ≈ 0.246 mol<br /><br />* **Tính số mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>:** Thể tích dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> là 200ml = 0.2L. Nồng độ là 1.5M.<br /><br /> Số mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> = Nồng độ x Thể tích = 1.5 mol/L x 0.2 L = 0.3 mol<br /><br />* **Xác định chất phản ứng hết:** Từ phương trình phản ứng, tỉ lệ mol Mn : H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> là 1:1. Vì số mol Mn (0.246 mol) nhỏ hơn số mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (0.3 mol), nên Mn là chất phản ứng hết.<br /><br />* **Tính số mol H<sub>2</sub>:** Từ phương trình phản ứng, số mol H<sub>2</sub> sinh ra bằng số mol Mn phản ứng.<br /><br /> Số mol H<sub>2</sub> = 0.246 mol<br /><br />* **Tính thể tích H<sub>2</sub>:** Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm thể tích 22.4 L.<br /><br /> Thể tích H<sub>2</sub> = Số mol H<sub>2</sub> x Thể tích mol = 0.246 mol x 22.4 L/mol ≈ 5.51 L<br /><br />**Kết luận:** Thể tích khí H<sub>2</sub> sinh ra ở điều kiện chuẩn xấp xỉ 5.51 lít. Lưu ý rằng kết quả này có thể có sai số nhỏ do việc sử dụng khối lượng mol gần đúng của Mangan.<br />