Trang chủ
/
Hóa học
/
Phân lop co nàng lượng cao nhất trong câu hình electron của 2 nguyên tử A. B lần luot la ip và 4s. Tong so electron của 2 phân lớp này bằng S và hiệu số electron của chúng bằng 1 a. Oxide cao nhất của A là AO_(3) b. Hydroxide của B là BOH C. Hydroxide của A là A(OH)_(3) d. Oxide cao nhất của B là B(OH)_(3) Cho hai nguyên tổ L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns^2 a. L và M đều là những nguyên tố kim loại. b. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. C. L và M đều là những nguyên tô s. d. L và M có 2 electron ở ngoài cùng. Cho nguyên tố Si (Z=14),P(Z=15) a. Công thức oxide cao nhất của Si và P là SiO_(2) và P_(2)O_(5) b. Hoá trị của Si và P trong oxide cao nhất lần lượt là IV và V. C. Tính acid của H_(2)SiO_(3)gt H_(3)PO_(4) d. Tính acid của SiO_(2)gt P_(2)O_(5) Cho các nguyên tô: A(Z=11),B(Z=12),C(Z=13) a. Cả A, B, C đều là kim loại . Tính kim loại Alt Blt C

Câu hỏi

Phân lop co nàng lượng cao nhất trong câu hình electron của 2 nguyên tử A. B lần luot la ip
và 4s. Tong so electron của 2 phân lớp này bằng S và hiệu số electron của chúng bằng 1
a. Oxide cao nhất của A là AO_(3)
b. Hydroxide của B là BOH
C. Hydroxide của A là A(OH)_(3)
d. Oxide cao nhất của B là B(OH)_(3)
Cho hai nguyên tổ L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns^2
a. L và M đều là những nguyên tố kim loại.
b. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.
C. L và M đều là những nguyên tô s.
d. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.
Cho nguyên tố Si (Z=14),P(Z=15)
a. Công thức oxide cao nhất của Si và P là
SiO_(2) và P_(2)O_(5)
b. Hoá trị của Si và P trong oxide cao nhất lần lượt là IV và V.
C. Tính acid của
H_(2)SiO_(3)gt H_(3)PO_(4)
d. Tính acid của
SiO_(2)gt P_(2)O_(5)
Cho các nguyên tô:
A(Z=11),B(Z=12),C(Z=13)
a. Cả A, B, C đều là kim loại . Tính kim loại
Alt Blt C
zoom-out-in

Phân lop co nàng lượng cao nhất trong câu hình electron của 2 nguyên tử A. B lần luot la ip và 4s. Tong so electron của 2 phân lớp này bằng S và hiệu số electron của chúng bằng 1 a. Oxide cao nhất của A là AO_(3) b. Hydroxide của B là BOH C. Hydroxide của A là A(OH)_(3) d. Oxide cao nhất của B là B(OH)_(3) Cho hai nguyên tổ L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns^2 a. L và M đều là những nguyên tố kim loại. b. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. C. L và M đều là những nguyên tô s. d. L và M có 2 electron ở ngoài cùng. Cho nguyên tố Si (Z=14),P(Z=15) a. Công thức oxide cao nhất của Si và P là SiO_(2) và P_(2)O_(5) b. Hoá trị của Si và P trong oxide cao nhất lần lượt là IV và V. C. Tính acid của H_(2)SiO_(3)gt H_(3)PO_(4) d. Tính acid của SiO_(2)gt P_(2)O_(5) Cho các nguyên tô: A(Z=11),B(Z=12),C(Z=13) a. Cả A, B, C đều là kim loại . Tính kim loại Alt Blt C

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(231 phiếu bầu)
avatar
Đình Hiềnthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1. a. Oxide cao nhất của A là \( AO_3 \) 2. b. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. 3. b. Hoá trị của Si và P trong oxide cao nhất lần lượt là IV và V. 4. a. Cả A, B, C đều là kim loại.

Giải thích

1. Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A và B lần lượt là ip và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 1. Điều này chỉ ra rằng A có 3 electron ở phân lớp ip và 2 electron ở phân lớp 4s, trong khi B có 2 electron ở cả hai phân lớp. Vì vậy, oxide cao nhất của A là \( AO_3 \) và hydroxide của A là \( A(OH)_3 \). 2. Hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là \( ns^2 \). Điều này chỉ ra rằng cả hai đều là kim loại và thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. 3. Cho nguyên tố Si (Z=14) và P (Z=15). Oxide cao nhất của Si là \( SiO_2 \) và của P là \( P_2O_5 \). Hoá trị của Si và P trong oxide cao nhất lần lượt là IV và V. Tính acid của \( H_2SiO_3 \) nhỏ hơn \( H_3PO_4 \) và \( SiO_2 \) có tính acid yếu hơn \( P_2O_5 \). 4. Cho các nguyên tố A (Z=11), B (Z=12), và C (Z=13). Tất cả đều là kim loại và tính kim loại tăng dần theo thứ tự \( A