Câu hỏi
iu 8: Cho phương trình ion thu gọn: Cu+2Ag^+arrow Cu^2++2Ag . Kết luật A. Cu^2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag^+ B. Cu có tính khử C. Ag^+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu^2+ D. Cu bị oxi hóa 1 iu 9: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. Fe+KNO_(3)+4HClarrow FeCl_(3)+KCl+NO+2H_(2)O B. MnO_(2)+4HClarrow MnCl_(2)+Cl_(2)+2H_(2)O Fe+2HClarrow FeCl_(2)+H_(2) D NaOH+HClarrow NaCl+H_(2)O iu 10: Cho phản ứng hóa học sau: FeS_(2)+O_(2)arrow Fe_(2)O_(3)+SO_(2) 1i cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên t A. 4. B. 6. C. 9. iu 11: Cho phản ứng: FeO+HNO_(3)arrow Fe(NO_(3))_(3)+NO+H_(2)O . Tổng h ng phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là A. 8. B. 9. C. 12.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.2(111 phiếu bầu)
Phương Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1.C 2.B 3.A 4.B
Giải thích
1. Trong phương trình ion thu gọn $Cu+2Ag^{+}\rightarrow Cu^{2+}+2Ag$, Cu bị oxi hóa từ trạng thái 0 lên trạng thái +2, trong khi $Ag^{+}$ bị khử từ trạng thái +1 xuống trạng thái 0. Do đó, $Ag^{+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn $Cu^{2+}$ và Cu có tính khử.<br />2. Trong phản ứng $MnO_{2}+4HCl\rightarrow MnCl_{2}+Cl_{2}+2H_{2}O$, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa vì nó giúp oxi hóa $Mn$ từ trạng thái +4 xuống trạng thái +2.<br />3. Để cân bằng phương trình $FeS_{2}+O_{2}\rightarrow Fe_{2}O_{3}+SO_{2}$, chúng ta cần có 4 mol $FeS_{2}$ phản ứng với 11 mol $O_{2}$ để tạo ra 2 mol $Fe_{2}O_{3}$ và 8 mol $SO_{2}$. Do đó, hệ số của các chất trong phương trình cân bằng là 4.<br />4. Để cân bằng phương trình $FeO+HNO_{3}\rightarrow Fe(NO_{3})}+NO+H_{2}O$, chúng ta cần có 3 mol $FeO$ phản ứng với 9 mol $HNO_{3}$ để tạo ra 1 mol $Fe(NO_{3})_{3}$, 3 mol $NO$ và 3 mol $H_{2}O$. Do đó, tổng hệ số của phương trình này là 9.