Trang chủ
/
Hóa học
/
13. Mật độ khối của mạng lập phương tâm mặt là a. 64% C. 74% b. 68% d. 76% 14. Trong kim loại,nguyên tử sắp xếp có trật tự, chúng đều nằm trên mặt phẳng song song và cách đều nhau gọi là: a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Mặt tinh thể d. Thông số mạng 15. Tập hợp các mặt tinh thể tạo nên a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Các mặt tinh thể d. Thông số mạng 16. Phần nhỏ nhất đặc trưng cho một loại mạng tinh thể gọi là a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Các mặt tinh thể d. Thông số mạng 17. Kim loại có nhiều mạng tinh thể khác nhau trong khoảng nhiệt độ và áp suất khác nhau, tính chất đó gọi là a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại C. Chuyển biến đa hình b. Sự thay đổi tính chất của kim loại d. Tính đa hình của kim loại 18. Tính đa hình của kim loại là a. Sự thay đồi kích thước mạng tinh thể C. Sự thay đổi tính chất kim loại b. Khả nǎng thay đổi kiểu mạng tinh thể d. Khả nǎng thay đổi kích thước của kim loại 19. Nhiệt độ chuyển biến từ kiểu mạng này sang kiểu mạng khác gọi là nhiệt độ tới hạn của a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại C. Chuyển biến đa hình b. Sự thay đổi tính chất của kim loại d. Tính đa hình của kim loại 20. Những kiểu mạng lập phương tâm khối là a. Fea, Cr, Mo.. V C. Zn, Cd, Co,Mn b. Fey, Cu, Ni,. Pb d. Cả a và b 21. Những kiểu mạng lập phương tâm mặt là a. Fea, Cr, Mo.. V C. Zn,Cd,Co,Mn b. Fey, Cu, Ni,. Pb d. Cảa và b 22. Trong sản xuất ít dùng kim loại nguyên chất vì a. Cơ tính kém hơn C. Giá thành cao b. Tính công nghệ kém d. Cả a. b và c 23. Khi nguyên tử của các nguyên tố thành phần trong hợp kim kết hợp với nhau có công thức hoá học xác định thì đó được gọi là a. Hỗn hợp cơ học C. Dung dịch rắn xen kê b. Dung dịch rắn thay thế d. Hợp chất hoá học 24. Thứ kéo vật liệu dẻo cho phép xác định a. Giới hạn tỉ lệ C. Giới hạn bền b. Giới hạn chảy d. Cả a,b và c

Câu hỏi

13. Mật độ khối của mạng lập phương tâm mặt là
a. 64% 
C. 74% 
b. 68% 
d. 76% 
14. Trong kim loại,nguyên tử sắp xếp có trật tự, chúng đều nằm trên mặt phẳng song song và
cách đều nhau gọi là:
a. Mạng tinh thể
C. Khối cơ sở (ô cơ bản)
b. Mặt tinh thể
d. Thông số mạng
15. Tập hợp các mặt tinh thể tạo nên
a. Mạng tinh thể
C. Khối cơ sở (ô cơ bản)
b. Các mặt tinh thể
d. Thông số mạng
16. Phần nhỏ nhất đặc trưng cho một loại mạng tinh thể gọi là
a. Mạng tinh thể
C. Khối cơ sở (ô cơ bản)
b. Các mặt tinh thể
d. Thông số mạng
17. Kim loại có nhiều mạng tinh thể khác nhau trong khoảng nhiệt độ và áp suất khác nhau, tính
chất đó gọi là
a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại
C. Chuyển biến đa hình
b. Sự thay đổi tính chất của kim loại
d. Tính đa hình của kim loại
18. Tính đa hình của kim loại là
a. Sự thay đồi kích thước mạng tinh
thể
C. Sự thay đổi tính chất kim loại
b. Khả nǎng thay đổi kiểu mạng tinh
thể
d. Khả nǎng thay đổi kích thước của
kim loại
19. Nhiệt độ chuyển biến từ kiểu mạng này sang kiểu mạng khác gọi là nhiệt độ tới hạn của
a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại
C. Chuyển biến đa hình
b. Sự thay đổi tính chất của kim loại
d. Tính đa hình của kim loại
20. Những kiểu mạng lập phương tâm khối là
a. Fea, Cr, Mo.. V
C. Zn, Cd, Co,Mn
b. Fey, Cu, Ni,. Pb
d. Cả a và b
21. Những kiểu mạng lập phương tâm mặt là
a. Fea, Cr, Mo.. V
C. Zn,Cd,Co,Mn
b. Fey, Cu, Ni,. Pb
d. Cảa và b
22. Trong sản xuất ít dùng kim loại nguyên chất vì
a. Cơ tính kém hơn C. Giá thành cao b. Tính công nghệ kém d. Cả a. b
và c
23. Khi nguyên tử của các nguyên tố thành phần trong hợp kim kết hợp với nhau có công thức hoá
học xác định thì đó được gọi là
a. Hỗn hợp cơ học
C. Dung dịch rắn xen kê
b. Dung dịch rắn thay thế
d. Hợp chất hoá học
24. Thứ kéo vật liệu dẻo cho phép xác định
a. Giới hạn tỉ lệ
C. Giới hạn bền
b. Giới hạn chảy
d. Cả a,b và c
zoom-out-in

13. Mật độ khối của mạng lập phương tâm mặt là a. 64% C. 74% b. 68% d. 76% 14. Trong kim loại,nguyên tử sắp xếp có trật tự, chúng đều nằm trên mặt phẳng song song và cách đều nhau gọi là: a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Mặt tinh thể d. Thông số mạng 15. Tập hợp các mặt tinh thể tạo nên a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Các mặt tinh thể d. Thông số mạng 16. Phần nhỏ nhất đặc trưng cho một loại mạng tinh thể gọi là a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Các mặt tinh thể d. Thông số mạng 17. Kim loại có nhiều mạng tinh thể khác nhau trong khoảng nhiệt độ và áp suất khác nhau, tính chất đó gọi là a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại C. Chuyển biến đa hình b. Sự thay đổi tính chất của kim loại d. Tính đa hình của kim loại 18. Tính đa hình của kim loại là a. Sự thay đồi kích thước mạng tinh thể C. Sự thay đổi tính chất kim loại b. Khả nǎng thay đổi kiểu mạng tinh thể d. Khả nǎng thay đổi kích thước của kim loại 19. Nhiệt độ chuyển biến từ kiểu mạng này sang kiểu mạng khác gọi là nhiệt độ tới hạn của a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại C. Chuyển biến đa hình b. Sự thay đổi tính chất của kim loại d. Tính đa hình của kim loại 20. Những kiểu mạng lập phương tâm khối là a. Fea, Cr, Mo.. V C. Zn, Cd, Co,Mn b. Fey, Cu, Ni,. Pb d. Cả a và b 21. Những kiểu mạng lập phương tâm mặt là a. Fea, Cr, Mo.. V C. Zn,Cd,Co,Mn b. Fey, Cu, Ni,. Pb d. Cảa và b 22. Trong sản xuất ít dùng kim loại nguyên chất vì a. Cơ tính kém hơn C. Giá thành cao b. Tính công nghệ kém d. Cả a. b và c 23. Khi nguyên tử của các nguyên tố thành phần trong hợp kim kết hợp với nhau có công thức hoá học xác định thì đó được gọi là a. Hỗn hợp cơ học C. Dung dịch rắn xen kê b. Dung dịch rắn thay thế d. Hợp chất hoá học 24. Thứ kéo vật liệu dẻo cho phép xác định a. Giới hạn tỉ lệ C. Giới hạn bền b. Giới hạn chảy d. Cả a,b và c

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(248 phiếu bầu)
avatar
Minh Chíthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

13.C. $74\% $<br />14.a. Mạng tinh thể<br />15.a. Mạng tinh thể<br />16.C. Khối cơ sở (ô cơ bản)<br />17.d. Tính đa hình của kim loại<br />18.b. Khả nǎng thay đổi kiểu mạng tinh thể<br />19.C. Chuyển biến đa hình<br />20.d. Cả a và b<br />21.d. Cả a và b<br />22.d. Cả a. b và c<br />23.d. Hợp chất hoá học<br />24.d. Cả a,b và c

Giải thích

13. Mật độ khối của mạng lập phương tâm mặt là $74\% $.<br />14. Trong kim loại, nguyên tử sắp xếp có trật tự, chúng đều nằm trên mặt phẳng song song và cách đều nhau gọi là mạng tinh thể.<br />15. Tập hợp các mặt tinh thể tạo nên mạng tinh thể.<br />16. Phần nhỏ nhất đặc trưng cho một loại mạng tinh thể gọi là khối cơ sở (ô cơ bản).<br />17. Kim loại có nhiều mạng tinh thể khác nhau trong khoảng nhiệt độ và áp suất khác nhau, tính chất đó gọi là tính đa hình của kim loại.<br />18. Tính đa hình của kim loại là khả nǎng thay đổi kiểu mạng tinh thể.<br />19. Nhiệt độ chuyển biến từ kiểu mạng này sang kiểu mạng khác gọi là nhiệt độ tới hạn của chuyển biến đa hình.<br />20. Những kiểu mạng lập phương tâm khối là Fea, Cr, Mo, V và Fey, Cu, Ni, Pb.<br />21. Những kiểu mạng lập phương tâm mặt là Fea, Cr, Mo, Zn, Cd, Co, Mn.<br />22. Trong sản xuất ít dùng kim lo