Trang chủ
/
Hóa học
/
)5. Nguyên tử X có tổng số hạt là 34 . trong đó số hạt mang điện bằng 11/6 lần số hạt không nang điện. Trả lời các câu sau: a. Xác định số hạt e, p, n , sô khối và kí hiệu hóa học của X. b. Trong tự nhiên , nguyên tố X có 2 đồng vị (}^23X (chiếm 85% ) và {)^24X c. Viết cấu hình electron của nguyên tử Tính khối lượng nguyên tử trung bình của x {}^23X cho biết: - Vị trí của X trong bảng tuân hoàn. X là nguyên tô gì? - X là kim loại, phi kim hay khi hiếm? - Viết cấu hình electron của ion X^+

Câu hỏi

)5. Nguyên tử X có tổng số hạt là 34 . trong đó số hạt mang điện bằng
11/6 lần số hạt không nang điện. Trả lời các câu sau:
a. Xác định số hạt e, p, n , sô khối và kí hiệu hóa học của X.
b. Trong tự nhiên , nguyên tố X có 2 đồng vị
(}^23X (chiếm 85%  ) và {)^24X
c. Viết cấu hình electron của nguyên tử
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của x
{}^23X cho biết:
- Vị trí của X trong bảng tuân hoàn. X là nguyên tô gì?
- X là kim loại, phi kim hay khi hiếm?
- Viết cấu hình electron của ion X^+
zoom-out-in

)5. Nguyên tử X có tổng số hạt là 34 . trong đó số hạt mang điện bằng 11/6 lần số hạt không nang điện. Trả lời các câu sau: a. Xác định số hạt e, p, n , sô khối và kí hiệu hóa học của X. b. Trong tự nhiên , nguyên tố X có 2 đồng vị (}^23X (chiếm 85% ) và {)^24X c. Viết cấu hình electron của nguyên tử Tính khối lượng nguyên tử trung bình của x {}^23X cho biết: - Vị trí của X trong bảng tuân hoàn. X là nguyên tô gì? - X là kim loại, phi kim hay khi hiếm? - Viết cấu hình electron của ion X^+

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.7(199 phiếu bầu)
avatar
Bảo Linhchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

**a. Xác định số hạt e, p, n, số khối và kí hiệu hóa học của X:**<br /><br />Gọi số hạt proton, neutron và electron lần lượt là p, n và e. Ta có hệ phương trình:<br /><br />* p + n + e = 34 (Tổng số hạt)<br />* p = e (Số proton = số electron)<br />* p + e = (11/6)n (Số hạt mang điện bằng 11/6 số hạt không mang điện)<br /><br />Từ đó, ta giải hệ phương trình trên được: p = e = 11; n = 12.<br /><br />Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23.<br /><br />Kí hiệu hóa học của X là Na (Natri).<br /><br /><br />**b. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X:**<br /><br />Khối lượng nguyên tử trung bình của X được tính theo công thức:<br /><br />Khối lượng trung bình = (phần trăm đồng vị 1 × khối lượng đồng vị 1) + (phần trăm đồng vị 2 × khối lượng đồng vị 2)<br /><br />Khối lượng trung bình = (0.85 × 23) + (0.15 × 24) = 23.05<br /><br /><br />**c. ${}^{23}X$ cho biết:**<br /><br />* **Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:** X (Na) nằm ở chu kì 3, nhóm IA.<br />* **X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?:** X là kim loại kiềm.<br />* **Viết cấu hình electron của ion $X^{+}$:** Cấu hình electron của Na là 1s²2s²2p⁶3s¹. Khi mất 1 electron để tạo thành ion Na⁺, cấu hình electron trở thành 1s²2s²2p⁶.<br />