Trang chủ
/
Hóa học
/
BT7 . Nồng độ CO_(2) trong không khí nǎm 1750 là 280ppm và hiện tại là 355ppm. Tính tỉ lệ C trong than đá được đã sử dụng làm nhiên liệu . Giả thuyết CO_(2) và không khí có tỉ trọng bằng nhau; CO_(2) chi tạo ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu và được duy tri (bảo toàn trong không khí. Cho khối lượng không khí là 5,14times 10^15 tấn. Khối lượng C trong đá là 7,5times 10^15 tân. BT8. Hàm lượng CO giải phóng ra khi hút thuốc lá là 400ppm (so với khôngkhí). Nếu như tốc độ hô hấp trung bình của người lớn là 20lit/phacute (u)t và một người hú thuốc lá trong 15 phút. Xác định lượng (mg) CO đưa vào phôi.

Câu hỏi

BT7 . Nồng độ CO_(2) trong không khí nǎm 1750 là
280ppm và hiện tại là 355ppm. Tính tỉ lệ C trong than
đá được đã sử dụng làm nhiên liệu . Giả thuyết CO_(2) và
không khí có tỉ trọng bằng nhau; CO_(2) chi tạo ra từ quá
trình đốt cháy nhiên liệu và được duy tri (bảo toàn
trong không khí. Cho khối lượng không khí là 5,14times 10^15
tấn. Khối lượng C trong đá là 7,5times 10^15 tân.
BT8. Hàm lượng CO giải phóng ra khi hút thuốc lá là
400ppm (so với khôngkhí). Nếu như tốc độ hô hấp
trung bình của người lớn là 20lit/phacute (u)t và một người hú
thuốc lá trong 15 phút. Xác định lượng (mg) CO đưa
vào phôi.
zoom-out-in

BT7 . Nồng độ CO_(2) trong không khí nǎm 1750 là 280ppm và hiện tại là 355ppm. Tính tỉ lệ C trong than đá được đã sử dụng làm nhiên liệu . Giả thuyết CO_(2) và không khí có tỉ trọng bằng nhau; CO_(2) chi tạo ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu và được duy tri (bảo toàn trong không khí. Cho khối lượng không khí là 5,14times 10^15 tấn. Khối lượng C trong đá là 7,5times 10^15 tân. BT8. Hàm lượng CO giải phóng ra khi hút thuốc lá là 400ppm (so với khôngkhí). Nếu như tốc độ hô hấp trung bình của người lớn là 20lit/phacute (u)t và một người hú thuốc lá trong 15 phút. Xác định lượng (mg) CO đưa vào phôi.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(132 phiếu bầu)
avatar
Đỗ Thịnh Hạnhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**BT7.**<br /><br />Để tính tỉ lệ C trong than đá được đã sử dụng làm nhiên liệu, ta cần xác định khối lượng C tạo ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu.<br /><br />1. **Tính khối lượng CO2 tạo ra:**<br /><br /> - Nồng độ CO2 ban đầu: 280 ppm<br /> - Nồng độ CO2 hiện tại: 355 ppm<br /><br /> Sự tăng nồng độ CO2 là: \( 355 - 280 = 75 \) ppm<br /><br /> Khối lượng không khí: \( 5,14 \times 10^{15} \) tấn<br /><br /> Khối lượng CO2 tăng thêm: \( 75 \times 5,14 \times 10^{15} = 3,855 \times 10^{17} \) tấn<br /><br />2. **Tính khối lượng C tạo ra từ CO2:**<br /><br /> - Khối lượng mol của CO2: 44 g/mol<br /> - Khối lượng mol của C: 12 g/mol<br /><br /> Khối lượng C tạo ra: <br /> \[<br /> \frac{12}{44} \times 3,855 \times 10^{17} = 1,071 \times 10^{17} \text{ tấn}<br /> \]<br /><br />3. **Tính tỉ lệ C trong than đá:**<br /><br /> Khối lượng C trong than đá: \( 7,5 \times 10^{15} \) tấn<br /><br /> Tỉ lệ C trong than đá:<br /> \[<br /> \frac{1,071 \times 10^{17}}{7,5 \times 10^{15}} = 142,8<br /> \]<br /><br /> Vậy tỉ lệ C trong than đá là 142,8%.<br /><br />**BT8.**<br /><br />Để xác định lượng CO đưa vào phổi khi hút thuốc lá, ta cần tính toán dựa trên nồng độ CO trong không khí và lượng không khí hít vào.<br /><br />1. **Tính khối lượng không khí hít vào:**<br /><br /> - Tốc độ hô hấp: 20 lít/phút<br /> - Thời gian hút thuốc: 15 phút<br /><br /> Khối lượng không khí hít vào: <br /> \[<br /> 20 \times 15 = 300 \text{ lít}<br /> \]<br /><br /> Giả sử mật độ không khí là 1,29 kg/lít (tương đương với mật độ không khí ở điều kiện tiêu chuẩn).<br /><br /> Khối lượng không khí hít vào: <br /> \[<br /> 300 \times 1,29 = 387 \text{ kg}<br /> \]<br /><br />2. **Tính khối lượng CO trong không khí hít vào:**<br /><br /> Nồng độ CO: 400 ppm<br /><br /> Khối lượng CO:<br /> \[<br /> 400 \times 387 = 155,800 \text{ mg}<br /> \]<br /><br /> Chuyển đổi sang gam:<br /> \[<br /> 155,800 \text{ mg} = 155,8 \text{ g}<br /> \]<br /><br />Vậy lượng CO đưa vào phổi khi hút thuốc lá là 155,8 g.