Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 6: Cho 9 ,6 gam kim loại magnesium vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trǎm của dung dịch sau phản ứng là A. 29,32% B. 29,5% C. 22,53% D. 22,67% Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II ) bằng dung dịch H_(2)SO_(4) loãng được 12,395 lít khí hydrogen (ở đkc). Vậy kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cu.

Câu hỏi

Câu 6: Cho 9 ,6 gam kim loại magnesium
vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ).
Nồng độ phần trǎm của dung dịch sau
phản ứng là
A. 29,32% 
B. 29,5% 
C. 22,53% 
D. 22,67% 
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một
kim loại M (hoá trị II ) bằng dung dịch
H_(2)SO_(4) loãng được 12,395 lít khí hydrogen
(ở đkc). Vậy kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
zoom-out-in

Câu 6: Cho 9 ,6 gam kim loại magnesium vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trǎm của dung dịch sau phản ứng là A. 29,32% B. 29,5% C. 22,53% D. 22,67% Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II ) bằng dung dịch H_(2)SO_(4) loãng được 12,395 lít khí hydrogen (ở đkc). Vậy kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cu.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(179 phiếu bầu)
avatar
Thị Ngọccựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

Câu 6: B. 29,5%<br />Câu 7: A. Zn.

Giải thích

Câu 6: <br />- Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2<br />- Theo phương trình, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Khối lượng mol của Mg là 24,3 g, vậy 9,6 g Mg tương ứng với 9,6/24,3 = 0,4 mol Mg. <br />- Từ đó, tạo ra 0,4 mol H2, khối lượng H2 tạo ra là 0,4*2 = 0,8 g.<br />- Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 120 g + 9,6 g - 0,8 g = 128,8 g.<br />- Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là (0,8/128,8)*100% = 0,6% <29,5%<br /><br />Câu 7: <br />- Theo phương trình phản ứng: M + H2SO4 -> MSO4 + H2<br />- Theo phương trình, 1 mol M tạo ra 1 mol H2. Khối lượng mol của H2 là 22,4 lít (ở đktc), vậy 12,395 lít H2 tương ứng với 12,395/22,4 = 0,55 mol H2. <br />- Từ đó, kim loại M có khối lượng mol là 32,5 g / 0,55 = 59 g/mol, tương ứng với kim loại Zn.