Câu hỏi
C. 4. đều bằng A. 11. Số electron trong các cation: Na^+,Mg^2+,Al^3+ B. 12. D. 5. C. 10. Cau 15: Day is các ion X', Y'và nguyên tử Z đều có cấu hình electron A. K^+,Cl^- Ar. B. Li^+ F, Ne. D. 13. 1s^22s^22p^6 là D. Na^+ , CI, Ar. Câu 16: Chion nội dung sai khi nói về ion? C. Na^+,F^-, Ne. A. Ion là phần từ mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 24: Nguyên từ R tạo được cation R^+ Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R^+ (ở trạng thái cơ bản)là 2p^6 Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 10 B. 11 C. 22 D. 23 Câu 25: Liên kết ion có bản chất là A. Sự dùng chung các electron. B. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu C. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. D. Lực hút giữa các phân tử Câu 26: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử A. Kim loại điển hình B. Phi kim điển hình. C. Kim loại và phi kim D. Kim loại điển hình và phi kim điền hình. Câu 27: Chọn câu sai khi nói về ion A. Ion là phần từ mang điện. B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng,khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác , oxygen có xu hướng A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron. C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron Câu 29: Cho Na(Z=11),Mg(Z=12),Al(Z=13) khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na,Mg,Al có xu hướng tạo thành ion: D. Na^+,Mg^2+,Al^3+ A. Na^+,Mg^+,Al^+ B. Na^+,Mg^2+,Al^4+ C. Na^2+,Mg^2+,Al^3+ Câu 30: Phân tử KCl được hình thành do: A. Sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.B . Sự kết hợp giữa ion K^+ và ion Cl^2- C. Sự kết hợp giữa ion K^- và ion Cl^+ D. Sự kết hợp giữa ion K^+ và ion Cl^- Câu 31: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s^22s^22p^63s^2 nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s^22s^22p^5 Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết? D. ion B. Kim loại C. Cộng hóa trị A. Cho - nhận Câu 32: : Anion X^- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 2p^6 Bản chất liên kết của X với kim loại kali (potassium) (có cấu hình electron là 1s^22s^22p^63s^23p^64s^1) A. cộng hóa trị không phân cực B. cộng hóa trị phân cực 63
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(251 phiếu bầu)
Phúc Thànhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 15: **C. $Na^{+},F^{-},$ Ne.** Ba ion/nguyên tử này đều có cấu hình electron $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$.<br /><br />Câu 16: **B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.** Đúng phải là: Ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.<br /><br />Câu 24: **D. 23** Cấu hình electron của R+ là 1s²2s²2p⁶. Vậy cấu hình electron của R là 1s²2s²2p⁶3s¹. Số electron là 11, số proton cũng là 11. Tổng số hạt mang điện là 11 + 12 = 23.<br /><br />Câu 25: **B. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.**<br /><br />Câu 26: **C. Kim loại và phi kim.**<br /><br />Câu 27: **D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.** Đúng phải là: Ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.<br /><br />Câu 28: **C. nhận thêm 2 electron.** Oxygen cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.<br /><br />Câu 29: **D. $Na^{+},Mg^{2+},Al^{3+}$** Các nguyên tử này mất electron để đạt cấu hình electron bền vững.<br /><br />Câu 30: **D. Sự kết hợp giữa ion $K^{+}$ và ion $Cl^{-}$**<br /><br />Câu 31: **D. ion** Nguyên tử X mất 2 electron tạo thành ion X²⁺, nguyên tử Y nhận 1 electron tạo thành ion Y⁻. Liên kết giữa X²⁺ và Y⁻ là liên kết ion.<br /><br />Câu 32: **D. ion** Anion X⁻ có cấu hình electron ngoài cùng là 2p⁶, nghĩa là X nhận thêm 1 electron. Kali (K) mất 1 electron tạo thành K⁺. Liên kết giữa K⁺ và X⁻ là liên kết ion.<br />